OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Sở GD&ĐT Bắc Giang

13/04/2021 989.97 KB 827 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210413/27755671009_20210413_143542.pdf?r=1324
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 Sở GD&ĐT Bắc Giang. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

Câu 2: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

C. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

D. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 3: Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?

A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

B. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.

C. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo.

D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị rộng lớn.

Câu 4: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi nào ?

A. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.

B. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới".

D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 5: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là “Đại lục mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Ở Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Lý do nào cũng đúng.

Câu 6: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 7: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?

A. Dân tộc - dân chủ.

B. Dân tộc.

C. Chống phân biệt chủng tộc.

D. Dân chủ.

Câu 8: Khối Thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A. 1954.

B. 1955.

C. 1956.

D. 1957.

Câu 9: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.

Câu 10: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng?

A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.

B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.

C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

Câu 11: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.

B. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.

C. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.

Câu 12: Cuộc cách mạng nào đã đánh đổ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực dân kiểu mới?

A. Trung Quốc (01/10/1949).

B. Cu Ba (10/01/1959).

C. An-giê-ri (18/03/1962).

D. Ấn Độ (26/11/1950).

Câu 13: Những tổ chức chính trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Tân Việt cách mạng Đảng.

Câu 14: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Hồ Chí Minh.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 15: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).

Câu 16: Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

C. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

Câu 17: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng Khởi” chống lại chính quyền Mĩ - Diệm là vì?

A. Lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.

B. Chính quyền Mĩ - Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.

C. Chính quyền Mĩ - Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.

D. Nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.

Câu 18: Chủ trương của Mĩ sau khi thế "hai cực I-an-ta" bị phá vỡ là gì?

A. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.

B. Thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối thống trị.

C. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.

D. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.

Câu 19: Điểm nổi bật trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930).

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

C. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

D. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” ở Việt Nam.

Câu 20: Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc?

A. Thực hiện được “người cày có ruộng”.

B. Bộ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng. Khối liên minh công nông được củng cố.

D. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân.

Câu 21: Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Tất cả chiến dịch trên.

Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9 - 1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

Câu 23: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 5/1929. B. Tháng 3/1929.

C. Tháng 4/1929. D. Tháng 6/1929.

Câu 25: Từ ngày 15- 21/11/1975 diễn ra phù hợp với sự kiện nào sau đây?

A. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.

B. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.

C. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.

Câu 26: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953- 1954 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

B. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

Câu 27: Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là

A. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.

B. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.

C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.

D. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.

Câu 28: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. Máy tự động. B. “Người máy” (Ro-bot).

C. Hệ thống máy tự động. D. Máy tính điện tử.

Câu 29: Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày

A. Từ ngày 16- 30/8/1945.

B. Từ ngày 14- 28/8/1945.

C. Từ ngày 13- 27/8/1945.

D. Từ ngày 15- 29/8/1945.

Câu 30: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Mĩ.

B. Nhật.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 31: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.

C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.

D. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 32: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như ……….. của thế kỉ XX”.

A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.

B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.

C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.

D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

Câu 33: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929?

A. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

B. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

D. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

Câu 34: Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949 được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch

A. Bôlae.

B. Rơve.

C. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

D. Nava.

Câu 35: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931?

A. Đấu tranh bất hợp pháp.

B. Đấu tranh bí mật.

C. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.

D. Đấu tranh công khai.

Câu 36: Vì sao Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 có ý nghĩa quan trọng đối với cách mạng Việt Nam?

A. Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

B. Thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản, có đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.

D. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 37: Đảng ta quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi

A. Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.

D. Anh - Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.

Câu 38: Ních-Xơn tuyên bố chính thức gây ra cuộc chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày tháng năm nào?

A. 16/4/1972.

B. 14/12/1972.

C. 6/4/1972.

D. 9/5/1972.

Câu 39: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 40: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.

B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.

D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

C

21

A

31

C

2

C

12

B

22

A

32

D

3

D

13

D

23

A

33

B

4

A

14

C

24

D

34

B

5

C

15

D

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

B

7

A

17

B

27

D

37

B

8

D

18

B

28

D

38

A

9

B

19

A

29

B

39

D

10

A

20

C

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 2: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ

A. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

B. Sự lùi bước tạm thời của ta.

C. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 3: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?

A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.

Câu 4: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.

D. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 5: Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc là

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

B. Tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

C. Kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

D. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 6: Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?

A. 11/1987.

B. 8/1997.

C. 1/1987.

D. 9/1977.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba?

A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

D. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.

Câu 8: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?

A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.

B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp.

D. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

Câu 9: 12 ngày đêm đế quốc Mĩ dùng B52 ném bom vào thủ đô Hà Nội và Hải Phòng bắt đầu từ ngày nào đến ngày nào?

A. 10/12/1972 đến ngày 21/12/1972.

B. 14/12/1972 đến ngày 25/12/1972.

C. 16/12/1972 đến ngày 27/12/1972.

D. 18/12/1972 đến ngày 29/12/1972.

Câu 10: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh.

D. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

D

31

B

2

C

12

A

22

A

32

C

3

D

13

B

23

C

33

A

4

B

14

B

24

A

34

A

5

D

15

B

25

B

35

C

6

D

16

A

26

A

36

A

7

C

17

A

27

C

37

B

8

C

18

B

28

D

38

D

9

D

19

C

29

C

39

D

10

C

20

D

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: “Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn. Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở

A. Sài Gòn (25/8/1945).

B. Huế (23/8/1945).

C. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945).

D. Hà Nội (19/8/1945).

Câu 2: Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc.

Câu 3: Đế quốc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

C. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.

Câu 4: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

C. Nhờ cải cách ruộng đất.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 5: Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến nay được gọi là thời kì

A. Một trật tự thế giới hai cực Xô-Mĩ.

B. Sau “Chiến tranh lạnh”, một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

C. Một trật tự thế giới đơn cực.

D. Đơn cực nhiều trung tâm.

Câu 6: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 7: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 90 (thế kỉ XX).

B. Những năm 70 (thế kỉ XX).

C. Những năm 60 (thế kỉ XX).

D. Những năm 80 (thế kỉ XX).

Câu 8: Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì

A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.

B. Tăng cường đánh thuế nặng.

C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 9: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Các nước phương Tây.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 10: Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?

A. Tăng các loại thuế gấp ba lần

B. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.

C. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt.

D. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

A

21

B

31

B

2

D

12

C

22

D

32

A

3

D

13

B

23

D

33

D

4

D

14

B

24

D

34

B

5

B

15

B

25

C

35

B

6

B

16

A

26

C

36

A

7

C

17

B

27

C

37

A

8

C

18

A

28

C

38

C

9

B

19

B

29

A

39

D

10

B

20

A

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chủ trương đổi mới Đại hội Đảng lần VI là gì?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 2: Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985.

B. 1986.

C. 1987.

D. 1988.

Câu 3: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

C. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản bắt đầu.

C. Lật đổ chế độ phong kiến.

D. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

Câu 5: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

Câu 6: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

A. “Người máy” (Rô-bốt).

B. Máy tính điện tử.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Máy tự động.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

B. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

C. Chiếm được nhiều thuộc địa.

D. Thu được nhiều chiến phí.

Câu 8: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

B. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

D. Để độc quyền chiếm Đông Dương.

Câu 9: Phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào năm 1924-1925, là phong trào nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.

B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra nhà xuất bản tiến bộ.

C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Chu Trinh.

Câu 10: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

A. Hồ Chí Minh.

B. Phạm Văn Đồng.

C. Trường Chinh.

D. Trần Phú.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

C

31

C

2

A

12

B

22

B

32

B

3

D

13

A

23

C

33

B

4

A

14

A

24

B

34

A

5

A

15

D

25

D

35

A

6

B

16

D

26

C

36

C

7

A

17

D

27

D

37

B

8

C

18

B

28

A

38

D

9

A

19

C

29

D

39

C

10

C

20

B

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?

A. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”.

B. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”.

C. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ...

D. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.

Câu 2: Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì?

A. Quyền tự do, dân chủ.

B. Quyền làm chủ đất nước.

C. Quyền làm chủ tập thể.

D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 3: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu?

A. Lưu Thiếu Kỳ.

B. Mao Trạch Đông.

D. Chu Ân Lai.

D. Lâm Bưu.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).

B. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).

C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

D. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

Câu 5: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.

B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

C. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

Câu 6: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Sự nổi dậy của người dân.

Câu 7: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?

A. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.

C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.

D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

Câu 8: Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD).

B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.

C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).

D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Câu 9: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII ( 7/1935) đã có những chủ trương gì?

A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.

B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.

C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.

D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

Câu 10: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là

A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

B. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,...

C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.

D. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

C

21

A

31

B

2

B

12

C

22

C

32

B

3

B

13

B

23

D

33

C

4

A

14

D

24

C

34

D

5

D

15

C

25

A

35

D

6

C

16

D

26

A

36

A

7

C

17

C

27

A

37

A

8

D

18

C

28

B

38

C

9

D

19

A

29

B

39

B

10

A

20

B

30

A

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Sở GD&ĐT Bắc Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF