OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Đông Sơn 1

25/06/2021 964.3 KB 116 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210625/148615977947_20210625_204418.pdf?r=9768
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Đông Sơn 1 đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Hóa để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT ĐÔNG SƠN 1

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hai kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện muối của chúng là

  A. Al, Fe.                            B. Cu, Ag.                        C. Ba, Ag.                        D. Mg, Cu.

Câu 2: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

  A. Al3+, Fe3+.                      B. Ca2+, K+.                      C. Cu2+, Fe3+.                   D. Ca2+, Mg2+.

Câu 3: Cho chuỗi phản ứng sau: Fe FeCl3 FeCl2. Vậy chất X và Y lần lượt là

  A. Fe và Cl2.                       B. Cl2 và Fe.                     C. HCl và Cl2.                  D. Cl2 và HCl.

Câu 4: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong

  A. dầu hỏa.                         B. ancol etylic.                  C. nước.                           D. phenol lỏng.

Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ cho biết Fe (Z=26)?

  A. [Ar]4s23d6.                    B. [Ar]3d5.                       C. [Ar]3d6.                       D. [Ar]3d64s2.

Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 4,05 gam Al và 8,4 gam Fe vào 250 ml dung dịch AgNO3 2,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Giá trị a là (Fe= 56, Al= 27, Ag= 108).

  A. 65,0.                               B. 59,4.                             C. 48,6.                             D. 25,0.

Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

  A. MgSO4.                          B. CuSO4.                         C. NaCl.                           D. NaOH.

Câu 8: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7

  A. +6.                                 B. +4                                 C. +3.                               D. +2.

Câu 9: Có ba chất rắn: Fe, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

  A. Dung dịch HNO3.                                                   B. Dung dịch CuSO4.

  C. Dung dịch HCl                                                        .        D. Dung dịch NaOH.

Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2  (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Na=23, Al=27)

  A. 16,2.                               B. 10,8.                             C. 2,7.                               D. 5,4.

Câu 11: Đốt cháy Cr trong bình chứa 3,36 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối thu được là (Cho Cr=52; Cl=35,5)

  A. 15,85 gam.                     B. 23,78 gam.                   C. 31,7 gam.                     D. 47,55 gam.

Câu 12: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

  A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

  B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

  C. chỉ có kết tủa keo trắng.

  D. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.

Câu 13: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước và oxi không khí do có màng oxit bền bảo vệ, nhưng lại tan được trong dung dịch kiềm (NaOH)?

  A. Cr.                                  B. Fe.                                C. Al.                                D. Mg.

Câu 14: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là

  A. N2.                                 B. H2.                                C. CO2.                             D. O2.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.

(b) Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

(c) Công thức của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

(d) Crom là kim loại cứng nhất.

(e) Hai kim loại Al, Cr bền trong không khí do có màn oxit bền bảo vệ.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.                                    B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 16: Hòa tan hết 10,6 gam hỗn hợp X gồm: Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng Cr trong hỗn hợp trên là? ( Cr= 52, Fe= 56).

  A. 63,2%.                           B. 36,8%.                          C. 73,6%.                         D. 26,4%.

Câu 17: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là

  A. chất nhận proton.                                                    B. chất khử.

  C. chất nhường proton.                                                D. chất oxi hoá.

Câu 18: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

  A. màu da cam sang màu vàng.                                   B. không màu sang màu vàng.

  C. không màu sang màu da cam.                                 D. màu vàng sang màu da cam.

Câu 19: Chất được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương là

  A. thạch cao khan (CaSO4).                                         B. thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

  C. thạch cao nung (CaSO4.H2O).                                D. đá vôi (CaCO3).

Câu 20: Điện phân nóng chảy muối MCl2, thu được 9,6 gam kim loại ở catot và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Kim loại M là

  A. Ca (M=40).                    B. Na (M=23).                  C. Ba (M=137).                D. Mg (M=24).

Câu 21: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:

  A. NaHCO3.                       B. HCl.                             C. H2SO4.                         D. Na2CO3.

Câu 22: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Mg và Al trong hợp kim ban đầu lần lượt là (Cho Al=27; Mg=24)

  A. 12,15 gam và 3,6 gam.                                            B. 10,8 gam và 4,05 gam.

  C. 3,6 gam và 8,1 gam.                                                D. 8,1 gam và 3,6 gam.

Câu 23: Đây là hình ảnh hàn đường ray xe lửa theo phương pháp nhiệt nhôm. Để hàn đường ray bằng thép người ta đã sử dụng hỗn hợp tecmit. Trong tecmit gồm chất nào?

  A. Al2O3 và Fe.                                                            B. Cacbon và Fe2O3.

  C. Al và CuO.                                                              D. Al và Fe2O3.

Câu 24: Cho phản ứng: aFe + bHNO3(đặc) cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng

  A. 7.                                    B. 4.                                  C. 6.                                  D. 5.

Câu 25: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X

  A. K2O.                              B. CuO.                            C. Al2O3.                          D. MgO.

Câu 26: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện

  A. kết tủa màu nâu đỏ.

  B. kết tủa màu xanh lam.

  C. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

  D. kết tủa màu trắng hơi xanh.

Câu 27: Trong hợp chất số oxi hoá đặc trưng của crom là

  A. +2, +3, +6.                     B. +3, +4, +6.                   C. +1, +4, +6.                   D. +2, +4, +6.

Câu 28: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2  thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Thành phần chất rắn Y là:

  A. Al, Fe và Cu.                 B. Fe, Cu, Ag.                  C. Al, Cu, Ag.                  D. Al, Fe, Ag.

Câu 29: Cho dãy các kim loại: Ba, Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là?

  A. 3.                                    B. 4.                                  C. 2.                                  D. 5.

Câu 30: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, Al, Zn, Cu. Số kim loại trong dãy điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  A. 3.                                    B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

Câu 31: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 20,4 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dd HNO3 loãng (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí NO duy nhất (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là (Cho Fe=56; N=14; O=16; H=1)

  A. 20,16.                             B. 21,80.                           C. 16,8.                             D. 20,5.

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K trong nước dư, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là (Cho K=39)

  A. 6,72.                               B. 1,12.                             C. 4,48.                             D. 3,36.

Câu 33: Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe (II) và hợp chất Fe (III) lần lượt là

  A. Tính oxi hóa; tính khử.                                         B. Tính khử; tính oxi hóa.

  C. Tính khử; tính khử.                                              D. Tính oxi hóa; tính oxi hóa.

Câu 34: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  A. Ag.                                 B. Fe.                                C. Cu.                               D. Na.

Câu 35: Ngâm một đinh sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Khối lượng Cu tạo thành là (Cu=64)

  A. 1,6 gam.                         B. 6,4 gam.                       C. 3,2 gam.                       D. 2,8 gam.

Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Fe2O3 nung nóng.

(c) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư.

(d) Điện phân nóng chảy MgCl2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch muối FeCl2.

Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là

  A. 4                                     B. 1                                   C. 3.                                  D. 2.

Câu 37: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

  A. 1s22s22p6.                                                                 B. 1s22s22p63s1.

  C. 1s22s22p63s23p1.                                                       D. 1s22s22p63s2.

Câu 38: Cặp chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

  A. AlCl3 và Al2(SO4)3.                                                 B. Al2(SO4)3 và Al2O3.

  C. Al(NO3)3 và Al(OH)3.                                             D. Al(OH)3 và Al2O3.

Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), Giá trị của m là (Cho Fe=56)

  A. 8,4.                                 B. 5,6.                               C. 2,8.                               D. 11,2.

Câu 40: Trong bảng tuần hoàn, Ca là kim loại thuộc nhóm:

  A. IIIA.                              B. IVA.                             C. IA.                               D. IIA.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

A

21

D

31

C

2

D

12

C

22

C

32

B

3

B

13

C

23

D

33

B

4

A

14

C

24

A

34

D

5

C

15

A

25

B

35

C

6

A

16

C

26

A

36

C

7

B

17

D

27

A

37

B

8

A

18

D

28

B

38

D

9

D

19

C

29

B

39

A

10

B

20

D

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho phản ứng: aFe + bHNO3(đặc) → cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng

  A. 6.                                    B. 4.                                  C. 5.                                  D. 7.

Câu 2: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X

  A. CuO.                              B. MgO.                            C. K2O.                            D. Al2O3.

Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Fe2O3 nung nóng.

(c) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư.

(d) Điện phân nóng chảy MgCl2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch muối FeCl2.

Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:

  A. 4                                     B. 1                                   C. 3.                                  D. 2.

Câu 4: Có ba chất rắn: Fe, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

  A. Dung dịch HCl                                                        B. Dung dịch HNO3.

  C. Dung dịch CuSO4.                                                  D. Dung dịch NaOH.

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Mg và Al trong hợp kim ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27; Mg=24)

  A. 12,15 gam và 3,6 gam.                                            B. 10,8 gam và 4,05 gam.

  C. 3,6 gam và 8,1 gam.                                                D. 8,1 gam và 3,6 gam.

Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2  (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Na=23, Al=27)

  A. 16,2.                               B. 10,8.                             C. 2,7.                               D. 5,4.

Câu 7: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7

  A. +2.                                 B. +4                                 C. +6.                               D. +3.

Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước và oxi không khí do có màng oxit bền bảo vệ, nhưng lại tan được trong dung dịch kiềm (NaOH)?

  A. Cr.                                  B. Fe.                                C. Mg.                              D. Al.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K trong nước dư, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là (Cho K=39)

  A. 1,12.                               B. 4,48.                             C. 3,36.                             D. 6,72.

Câu 10: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

  A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

  B. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

  C. chỉ có kết tủa keo trắng.

  D. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

D

21

C

31

A

2

A

12

A

22

B

32

B

3

C

13

B

23

B

33

D

4

D

14

D

24

A

34

C

5

C

15

C

25

D

35

A

6

B

16

A

26

B

36

C

7

C

17

D

27

B

37

D

8

D

18

C

28

B

38

B

9

A

19

D

29

A

39

B

10

C

20

A

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đây là hình ảnh hàn đường ray xe lửa theo phương pháp nhiệt nhôm. Để hàn đường ray bằng thép người ta đã sử dụng hỗn hợp tecmit. Trong tecmit gồm chất nào?

  A. Al và Fe2O3.                                                            B. Al và CuO.

  C. Al2O3 và Fe.                                                            D. Cacbon và Fe2O3.

Câu 2: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2  thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Thành phần chất rắn Y là:

  A. Al, Fe và Cu.                 B. Fe, Cu, Ag.                  C. Al, Cu, Ag.                  D. Al, Fe, Ag.

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Mg và Al trong hợp kim ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27; Mg=24)

  A. 12,15 gam và 3,6 gam.                                            B. 10,8 gam và 4,05 gam.

  C. 3,6 gam và 8,1 gam.                                                D. 8,1 gam và 3,6 gam.

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  A. Cu.                                 B. Ag.                               C. Fe.                                D. Na.

Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: Fe FeCl3 FeCl2. Vậy chất X và Y lần lượt là

  A. HCl và Cl2.                    B. Cl2 và Fe.                     C. Cl2 và HCl.                  D. Fe và Cl2.

Câu 6: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

  A. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.

  B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

  C. chỉ có kết tủa keo trắng.

  D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

Câu 7: Chất được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương là

  A. đá vôi (CaCO3).                                                       B. thạch cao khan (CaSO4).

  C. thạch cao sống (CaSO4.2H2O).                               D. thạch cao nung (CaSO4.H2O).

Câu 8: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:

  A. HCl.                               B. H2SO4.                         C. NaHCO3.                     D. Na2CO3.

Câu 9: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 20,4 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dd HNO3 loãng (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí NO duy nhất (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là (Cho Fe=56; N=14; O=16; H=1)

  A. 20,16.                             B. 21,80.                           C. 16,8.                             D. 20,5.

Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2  (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Na=23, Al=27)

  A. 16,2.                               B. 10,8.                             C. 5,4.                               D. 2,7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

B

31

C

2

B

12

B

22

B

32

A

3

C

13

D

23

D

33

C

4

D

14

D

24

A

34

D

5

B

15

A

25

C

35

C

6

C

16

D

26

C

36

D

7

D

17

A

27

A

37

A

8

D

18

C

28

D

38

B

9

C

19

A

29

B

39

B

10

B

20

A

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?

A. 1.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

A. 88.                                  B. 56.                             C. 112.                           D. 100.

Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4.                           B. Na2SO4.                     C. HCl.                          D. NaOH.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại nhôm?

A. Độ cứng cao.                 B. Màu trắng bạc.          C. Hoạt động hóa học mạnh.    D. Dẫn điện tốt.

Câu 5: Công thức hóa học của kali cromat là

A. K2Cr2O7.                        B. K2CrO4.                     C. KCrO2.                      D. H2Cr2O7.

Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch BaCl2

A. Có kết tủa trắng, sau đó tan.                                B. Có kết tủa nâu đỏ.

C. Có sủi bọt khí và kết tủa trắng.                            D. Có kết tủa trắng.

Câu 7: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, NaOH, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?                          

A. 4.                                    B. 3.                               C. 2.                                D. 5.

Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng (gam) muối thu được là

A. 32,50.                             B. 25,40.                        C. 12,70.                        D. 16,25.

Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2O.                              B. H2.                             C. NO2.                          D. NO.

Câu 10: Phèn chua không được dùng để

A. thuộc da.                                                              B. làm trong nước.  

C. khử trùng nước.                                                   D. cầm màu trong công nghiệp nhuộm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

C

21

B

2

C

12

C

22

D

3

D

13

B

23

A

4

A

14

A

24

D

5

B

15

A

25

D

6

D

16

A

26

B

7

A

17

B

27

C

8

D

18

D

28

C

9

C

19

C

29

B

10

C

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2O.                              B. NO2.                          C. H2.                             D. NO.

Câu 2: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng (gam) muối thu được là

A. 16,25.                             B. 32,50.                        C. 12,70.                        D. 25,40.

Câu 3: Công thức hóa học của kali cromat là

A. K2CrO4.                         B. KCrO2.                      C. K2Cr2O7.                   D. H2Cr2O7.

Câu 4: Thành phần hóa học chính của quặng manhetit là

A. FeS2.                              B. Fe2O3.                        C. FeCO3.                      D. Fe3O4.

Câu 5: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                               B. Na2SO4.                     C. NaOH.                      D. H2SO4.

Câu 6: Phèn chua không được dùng để

A. làm trong nước.           B. thuộc da.                     C. khử trùng nước.        D. cầm màu trong công nghiệp nhuộm.

Câu 7: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?

A. Có tính nhiễm từ.                                                 B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.

C. Kim loại nặng, khó nóng chảy.                            D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

A. AlCl3.                             B. MgCl2.                       C. CuSO4.                      D. ZnCl2.

Câu 9: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?

A. 3.                                    B. 1.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

A. 88.                                  B. 100.                           C. 112.                           D. 56.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

B

2

A

12

B

22

B

3

A

13

C

23

D

4

D

14

B

24

D

5

C

15

A

25

C

6

C

16

A

26

D

7

B

17

D

27

D

8

C

18

A

28

D

9

B

19

B

29

B

10

C

20

A

30

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Đông Sơn 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF