OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Văn Bàn

12/04/2021 1.08 MB 135 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/611249178917_20210412_142713.pdf?r=5837
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Văn Bàn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả

 

 
 

TRƯỜNG THPT VĂN BÀN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 1

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:

A. tơ poliamit.                 B. tơ visco.                      C. tơ axetat                      D. tơ polieste.

Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.                                B. 4.                                C. 5.                                 D. 6.

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng:

A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.

B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.

C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

D. Hợp chất NH2 - CH - CH -CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit

Câu 4: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

- Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng;

- Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là:

A. (3), (4).                       B. (2), (4).                       C. (1), (2).                        D. (2), (3).

Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):

A. ns2np1.                        B. ns1.                             C. ns2np2.                        D. ns2.

Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

(1) 1s22s22p63s23p64s1     (2) 1s22s22p63s23p3        (3) 1s22s22p63s23p1

(4) 1s22s22p3                   (5) 1s22s22p63s2              (6) 1s22s22p63s1

Các cấu hình electron không phải của kim loại là:

A. (2), (3), (4).                 B. (2), (4).                       C. (1), (2), (3), (4).          D. (2), (4), (5), (6).

Câu 7: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa - khử: Fe3 + / Fe2 + đứng trước cặp: Ag+ / Ag ):

A. Fe(NO3)2, AgNO3.                                             B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2,AgNO3,Fe(NO3)3.                              D.Fe(NO3)3, AgNO3.

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3 ?

A. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3.

B. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3.

C. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

D. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

a. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

b. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

c. Cho glucozơ tác dụng với H, Ni, đun nóng.

d. Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 2.                                B.1.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 10: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH = CHCOOCH3    B. CH3COOC2H5.          C. CH3CH2COOC2H5.   D. CH3CH2COOCH3.

Câu 11: Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Glucozơ.                     B. Tinh bột.                     C. Xenlulozơ.                  D. Saccarozơ.

Câu 12: Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là: (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. 57,96.                         B. 59,76.                         C. 63,00.                          D. 68,48.

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa:

\(Fe( + {O_2},{t^0}) \to X( + CO,{t^0}) \to Y( + {\text{dung dich FeC}}{{\text{l}}_3}) \to {\text{dung dich Z( + T)}} \to Fe{(N{O_3})_3}.\)

Các chất Y và T có thể lần lượt là:

A. Fe3O4;NaNO3.           B. Fe; Cu(NO3)2.            C. Fe; AgNO3.                D.Fe2O3;HNO3.

Câu 14: Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:

A. +2, +4.                        B. +2, +6.                        C. +2, +3.                        D. +3, +6.

Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi - hóa khử này bằng:

A. 55.                              B. 17.                              C. 13.                               D. 20.

Câu 16: Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là (cho Fe = 56, O =16):

A. 256.                            B. 320.                            C. 512.                             D. 640.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.

B. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.

D. Dung dịch lysin là quỳ tím hóa hồng.

Câu 18: Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (trong điều kiện thích hợp). Giá trị của V (đktc) là (cho Cr = 52):

A. 3,36.                           B. 10,08.                         C. 5,04.                            D. 4,48.

Câu 19: Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ?

A. AsCl3.                         B. H3AsO4.

C. As2S3.                         D. H2N – C6H4 - AsO(OH)2.

Câu 20: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:

A. [C6H7O3(OH)2]n.        B. [C6H7O2(OH)3]n.        C. C6H5O2(OH)3]n          D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 21: Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ ?

A. CH3NH2, NH3, C2H5NH2.                                 B. CH3NH2, C2H5NH2, NH3.

C. NH3,C6H5NH2,CH3NH2.                                    D. C6H5NH2 ,CH3NH2,NH3.

Câu 22: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:

A. HCOOCH3.                B. CH3COOCH3.           C. HCOOC2H5.              D. CH3COOC2H5.

Câu 23: Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:

A. Ala-Gly-Val.                 B. Ala-Gly.                     C. Gly-Ala.                        D. Val-Gly.

Câu 24: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?

6 chất.                             B. 8 chất.                         C. 5 chất.                         D. 3 chất.

Câu 25: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thứcC3H5O3Na. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOC3H7.               B. CH3COOC2H5.          C. C2H5COOCH3.            D. HCOOC3H5.

Câu 26: Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 64%.                           B. 54%.                           C. 51%.                           D. 27%.

Câu 27: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm:

A. Cu, Al, MgO                B. Cu,Al2O3, MgO           C. Cu, Al, Mg                  D. Cu,Al2O3,Mg

Câu 28: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:

A. Cu2+ ,Mg2+ ,Fe2+.        B. Mg2+ ,Fe2+ ,Cu2+.       C. Mg2+ ,Cu2+ ,Fe2+.        D. Cu2+ ,Fe2+ ,Mg2+.

Câu 29: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Câu 30: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 13,87.                         B. 19,8.                           C. 17,47.                          D. 17,83.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 2,55.                           B. 2,97.                           C. 2,69.                            D. 3,25.

Câu 32: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

A. 62,91gam.                   B. 49,72gam.                   C. 46,60 gam.                  D. 51,28 gam.

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23,8 %.                       B. 30,97%.                      C. 26,90%.                      D. 19,28%.

Câu 34: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là:

A. 120.                            B. 150.                            C.180.                              D. 210.

Câu 35: Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 46,6.                           B. 55,9.                           C.57,6.                             D. 61,0.

Câu 36: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:

A. 32,96.                         B. 9,92.                           C. 30,72.                          D.        15,68.

Câu 37: Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:

A. 40,00%.                      B. 39,22%.                      C. 32,00%.                      D. 36,92%.

Câu 38: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:

A. 45,2 gam.                    B. 48,97 gam.                  C. 38,8 gam.                    D. 42,03 gam.

Câu 39: Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien ( CH = CH - CH = CH) và acrilonitrin (CH = CH - CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là:

A. 4 : 3.                           B. 3 : 4.                           C. 5 : 4.                            D.        1 : 3.

Câu 40: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (Mx < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).

Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T.

1. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

2. Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

3. X không làm mất màu dung dịch Br2.

4. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.

5. Z là ancol có công thức C3H6(OH)2.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.                                B.2.                                 C. 3.                                 D. 4.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

A

21

A

31

B

2

C

12

A

22

D

32

D

3

D

13

C

23

A

33

B

4

B

14

C

24

A

34

A

5

D

15

A

25

C

35

D

6

B

16

B

26

B

36

A

7

D

17

D

27

B

37

A

8

C

18

C

28

B

38

B

9

A

19

D

29

B

39

C

10

D

20

B

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?

A. 3                                 B. 8                                 C. 4                                  D.        1

Câu 2: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:

A. 5                                 B. 4                                 C. 7                                  D.        6

Câu 3: Cho các nhận định sau:

1. Alanin làm quỳ tím hóa xanh.

2. Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

3. Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

4. Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6

5. Methionin là thuốc bổ thận.

Số nhận định đúng là:

A. 2                                 B. 5                                 C. 3                                  D.        4

Câu 4: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5CH = CH2     B. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5CH = CH2

C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh                     D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2

Câu 5: Cho các chất sau

(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

Chất nào là tripeptit?

A. III                               B. I                                  C. II                                 D. I,II

Câu 6: Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:

A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol                               B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.

C. glucozơ, glixerol, tinh bột                                  D. fructozơ, saccarozơ, glixerol

Câu 7: Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:

\(Metan(H = 15\% ) \to Axetilen(H = 95\% ) \to Vinylclorua(H = 90\% ) \to PVC\)

Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

(H=1, C=12, O=16, Cl=35,5)

A. 17466 m3                    B. 18385 m3                    C. 2358 m3                                              D. 5580 m3

Câu 8: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng

gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?

A. H-COO-CH=CH-CH3                                       B. CH2=CH-COO-CH3

C. CH3-COO-CH=CH2                                          D. H-COO-CH2-CH=CH2

Câu 9: Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5M cần 100 g dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan. X có công thức cấu tạo (cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):

A. (H2N)2CH-COOH                                             B. H2N-CH2-CH(COOH)2

C. H2NCH(COOH)2                                               D. H2N-CH2-CH2-COOH

Câu 10: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                B. 6.                                C. 4.                                 D. 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

B

21

D

31

C

2

A

12

B

22

C

32

B

3

C

13

D

23

A

33

C

4

B

14

B

24

A

34

A

5

C

15

A

25

B

35

D

6

D

16

B

26

C

36

C

7

B

17

D

27

D

37

C

8

A

18

D

28

B

38

C

9

C

19

C

29

B

39

D

10

C

20

A

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một dung dịch có các tính chất:

- Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam

- Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

- Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(HO)2 khi đun nóng.

Dung dịch đó là:

     A. Mantozo                   B. Fructozo                   C. Saccarozo                 D. Glucozo

Câu 2: Cho dãy các chất sau: Saccarozo, glucozo, xenlulozo, fructozo. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:

     A. 1                               B. 3                               C. 4                               D. 2

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo →X→Y→CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

     A. CH3CHO và CH3CH2OH                             B. CH3CH2OH và CH3CHO

     C. CH3CH2OH và CH2=CH2                             D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

Câu 4: Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

     A. H2O/H+, to ; Cu(HO)2, to thường                   B. Cu(HO)2, to thường ; dd AgNO3/NH3

     C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3           D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng

Câu 5: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)

     A. C2H5COOCH3         B. CH3COOC2H5         C. HCOOCH(CH3)2     D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 12,6 g H2O, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (các thể tích khí đo được ở đktc). X có công thức phân tử là (N=14, C=12, H=1, O=16):

     A. C3H9N                     B. C2H7N                     C. C4H11N                    D. C5H13N

Câu 7: Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)

     A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2                            B. CH3CH2CH2NH2

     C. H2NCH2CH2NH2                                            D. H2NCH2CH2CH2NH2

Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

     A. metyl fomiat            B. propyl axetat            C. metyl axetat             D. etyl axetat

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozo 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là (H=1, c=12, O=16, Ag=108)

     A. 36,94 g                     B. 19,44 g                     C. 15,50 g                     D. 9,72 g

Câu 10: Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)

     A. 36,4                          B. 40,7                          C. 38,2                          D. 33,2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

6-B

11-D

16-D

21-A

26-C

31-A

36-C

2-D

7-D

12-A

17-B

22-C

27-D

32-C

37-A

3-B

8-A

13-A

18-D

23-A

28-D

33-C

38-A

4-A

9-B

14-C

19-D

24-D

29-C

34-B

39-B

5-B

10-C

15-B

20-A

25-D

30-C

35-B

40-B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:

     A. 21,5                          B. 22,4                          C. 21,8                          D.  22,1

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3

(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(e) Nhiệt phân AgNO3

(g) Đốt FeS2 trong không khí

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

 Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:

     A. 4                               B. 5                               C. 2                               D. 3

Câu 3: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

     A. Al2O3, Fe, Al           B. Al2O3, Fe, Fe3O4      C. Al2O3, FeO, A          D. Al2O3, Fe

Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

     A. Fe3+, Ag+, Cu2+        B. Al3+, Fe2+, Cu2+        C. Al3+, Fe3+, Cu2+        D. Al3+,Fe3+,Fe2+

Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2(đktc). Thời gian đã điện phân là:

     A. 2895 giây                 B. 3860 giây                 C. 5790 giây                 D. 4825 giây

Câu 6:  Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là

     A. Fe                             B. A                              C. Au                            D. Cu

Câu 7: Cho các ứng dụng:

1) Dùng làm dung môi

2) Dùng để tráng gương

3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este.

     A. 1, 2, 3                       B. . 1, 2, 4                     C. 1, 3, 4                       D. 2, 3, 4

Câu 8: Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:

     A. 135,0                        B. 90,0                          C. 100,0                        D. 120,0

Câu 9: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

     A. HCl                          B. H3PO4                      C. . H2S                        D. HBr

Câu 10: Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?

     A. . este                         B. anđehit                     C. anco                          D. axit

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-D

6-C

11-A

16-A

21-B

26-A

31-A

36-D

2-D

7-C

12-D

17-B

22-D

27-A

32-A

37-C

3-A

8-C

13-B

18-C

23-D

28-B

33-C

38-A

4-B

9-B

14-A

19-D

24-D

29-D

34-C

39-A

5-D

10-A

15-B

20-A

25-C

30-C

35-D

40-B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:

     A. 21,5                          B. 22,4                          C. 21,8                          D.  22,1

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3

(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(e) Nhiệt phân AgNO3

(g) Đốt FeS2 trong không khí

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

 Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:

     A. 4                               B. 5                               C. 2                               D. 3

Câu 3: : Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

     A. Al2O3, Fe, Al           B. Al2O3, Fe, Fe3O4      C. Al2O3, FeO, A          D. Al2O3, Fe

Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

     A. Fe3+, Ag+, Cu2+        B. Al3+, Fe2+, Cu2+        C. Al3+, Fe3+, Cu2+        D. Al3+,Fe3+,Fe2+

Câu 5: : Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2(đktc). Thời gian đã điện phân là:

     A. 2895 giây                 B. 3860 giây                 C. 5790 giây                 D. 4825 giây

Câu 6: : Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là

     A. Fe                             B. A                              C. Au                            D. Cu

Câu 7: Cho các ứng dụng:

1) Dùng làm dung môi

2) Dùng để tráng gương

3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este.

     A. 1, 2, 3                       B. . 1, 2, 4                     C. 1, 3, 4                       D. 2, 3, 4

Câu 8: : Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:

     A. 135,0                        B. 90,0                          C. 100,0                        D. 120,0

Câu 9: : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

     A. HCl                          B. H3PO4                      C. . H2S                        D. HBr

Câu 10: : Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?

     A. . este                         B. anđehit                     C. anco                          D. axit

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-D

6-C

11-A

16-A

21-B

26-A

31-A

36-D

2-D

7-C

12-D

17-B

22-D

27-A

32-A

37-C

3-A

8-C

13-B

18-C

23-D

28-B

33-C

38-A

4-B

9-B

14-A

19-D

24-D

29-D

34-C

39-A

5-D

10-A

15-B

20-A

25-C

30-C

35-D

40-B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Văn Bàn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF