OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Mỹ

12/04/2021 1.02 MB 149 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/471962444059_20210412_145157.pdf?r=1085
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2021 Trường THPT An Mỹ. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT AN MỸ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 1

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

     A. Một chất khí và hai chất kết tủa.                          B. Một chất khí và không chất kết tủa. 

     C. Một chất khí và một chất kết tủa.                           D. Hỗn hợp hai chất khí.   

Câu 2: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?

     A. NaNO3                         B. NaOH                           C. NaHCO3                         D. NaCl

Câu 3: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?

     A.C17H35COONa              B. C17H33COONa            C. C15H31COONa               D. C17H31COONa

Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

     A. amilozơ và amilopectin.                                        B. anilin và alanin.

     C. vinyl axetat và metyl acrylat.                                D. etyl aminoaxetat và a-aminopropionic.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.

     A. 3                                   B. 4                                   C. 5                                      D. 6

Câu 6: Nhận định nào sau đây là sai?

     A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.

     B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.

     C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.

     D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

Câu 7: Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.

     A. 2x = y + z + t               B. x = y + z – t                 C. x = 3y + z – 2t                D. 2x = y + z + 2t

Câu 8: Đồng phân của glucozơ là:

     A. Xenlulozơ                     B. Fructozơ                       C. Saccarozơ                        D. Sobitol

Câu 9: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

     A. 30,6                               B. 27,0                              C. 15,3                                 D. 13,5

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

     A. 25,5%                           B. 18,5%                           C. 20,5%                              D. 22,5%

Câu 11: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?

     A. H2N(CH2)6NH2                                                      B. CH3NHCH3                   

     C. C6H5NH2                                                                D. CH3CH(CH3)NH2

Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:

     (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

     (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

     (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

     (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:

     A. 2                                  B. 1                                  C. 4                                    D. 3

Câu 13: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

     A. 66,98                             B. 39,4                              C. 47,28                               D. 59,1

Câu 14: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

     A. Fe, Ni, Sn                     B. Zn, Cu, Mg                  C. Hg, Na, Ca                     D. Al, Fe, CuO

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.                 

     B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

     C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.      

     D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Câu 16: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X Y lần lượt là.

     A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.                                       B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

     C. Na2CO3 và BaCl2.                                                 D. FeCl2 và AgNO3.          

Câu 17: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là.

     A. 21,4 gam                      B. 22,4 gam                      C. 24,2 gam                         D. 24,1 gam

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

     (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.

     (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.

     (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.

     (4) Trong phân tử saccarozơ gốc a-glucozơ và gốc b-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

     (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.

     (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là.

     A. 5                                   B. 4                                   C. 6                                      D. 3

Câu 19: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?

    A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.                                                                  

     B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.                         

     C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.                                               

     D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Câu 20: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là

     A. 4 : 5                              B. 2 : 3                              C. 1 : 1                                 D. 1 : 3

Câu 21: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.

     A. 886                               B. 888                               C. 884                                  D. 890

Câu 22: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

     A. 17,28 gam                    B. 9,60 gam                      C. 8,64 gam                         D. 11,52 gam

Câu 23: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).

(1) X + 2H2 → Y           

(2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

     A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.                  B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

     C. X2 là ancol etylic.                                                  D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

Câu 24: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là.

     A. 2,80 gam                      B. 4,20 gam                      C. 3,36 gam                         D. 5,04 gam

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

     A. C8H8O2                        B. C6H8O2                        C.4H8O2                           D. C6H10O2

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

     A. 39,14 gam                    B. 33,30 gam                    C. 31,84 gam                       D. 35,49 gam

Câu 27: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

     (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O     

     (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

     (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O                  

     (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là.

     A. (d)                                B. (c)                                 C. (a)                                    D. (b)

Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:

     A. 2.                                   B. 1.                                  C. 4.                                     D. 3.

Câu 29: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

     A. 50%.                              B. 66,67%.                        C. 65,00%.                           D. 52,00%.

Câu 30: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:

     A. Saccarozơ.                     B. Andehit axetic.            C. Glucozơ.                         D. Andehit fomic.

Câu 31: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

     A. 152 gam                            B. 146,7 gam                  C. 175,2 gam .                    D. 151,9 gam

Câu 32: Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:

     A. 86,16                                 B. 90,48                           C. .83,28                              D. 93,26

Câu 33: Hỗn hợp E gồm X, YZ là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :

     A. 12                                      B. 95                                C. 54                                    D. 10

Câu 34: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

     A. C2H4(COO)2C4H8         B. C4H8(COO)2C2H4        C. CH2(COO)2C4H8            D. C4H8(COO)C3H6

Câu 35: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

     A. Fe(NO3)3.                                                                B. Fe(NO3)2.                       

     C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.                                             D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Câu 36: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với ?

     A. nước muối.                    B. nước.                            C. giấm ăn.                          D. cồn.

Câu 37: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

     A. NaOH.                           B. Ag.                               C. BaCl2.                             D. Fe.

Câu 38: Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ?

     A. 117.                               B. 89.                                C. 97.                                   D. 75.

Câu 39: Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại ?

     A. Tính cứng.                    B. Tính dẫn điện.              C. Ánh kim.                         D. Tính dẻo.

Câu 40: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

     A. Saccarozơ.                     B. Glucozơ.                       C. Tinh bột.                         D. Xenlulozơ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1C

2C

3A

4C

5D

6D

7D

8B

9D

     10C

11B

12A

13D

14A

15D

16C

17A

18D

19B

20A

21A

22C

23B

24B

25A

26D

27B

28B

29C

30C

31B

32B

33A

34B

35B

36C

37B

38D

39A

40A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

     A. NaCl.                             B. FeCl3.                           C. H2SO4.                            D. Cu(NO3)2.

Câu 2: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

     A. Fe2O3 và CuO                B. Al2O3 và CuO              C. MgO và Fe2O3                D. CaO và MgO.

Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

     A. 9,67 gam                        B. 8,94 gam                       C. 8,21 gam                         D. 8,82 gam

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO(loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit 

     A. 3                                     B. 2                                   C. 1                                      D. 4

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V

     A. 0,72.                               B. 0,65.                             C. 0,70.                                D. 0,86.

Câu 6: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

     A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.                                       B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

     C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.                                    D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

     (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

     (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

     (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng        

     (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

     A. 3.                                    B. 2.                                  C. 1.                                     D. 4.

Câu 8: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)

     A. 3,36 gam.                       B. 5,60 gam.                      C. 2,80 gam.                        D. 2,24 gam.

Câu 9: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

     A. 36,32 gam                      B. 30,68 gam                     C. 35,68 gam                       D. 41,44 gam

Câu 10: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+trong dung dịch là

     A. Ag, Fe3+.                        B. Zn, Ag+.                        C. Ag, Cu2+.                         D. Zn, Cu2+.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2A

3B

4D

5D

6A

7A

8C

9B

10B

11D

12D

13B

14A

15B

16D

17A

18B

19A

20C

21B

22D

23D

24A

25D

26C

27C

28C

29A

30D

31B

32B

33D

34C

35D

36B

37A

38C

39B

40C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là:

     A. Mantozơ                    B. Saccarozơ                    C. Glucozơ                       D. Fructozơ

Câu 2: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):

     A. Fe, Al, Mg                 B. Al, Mg, Fe                   C. Fe, Mg, Al                   D. Mg, Al, Fe

Câu 3: Bột ngọt là muối của:

     A. axit oleic                    B. axit axetic                    C. axit aminoaxetic          D. axit glutamic

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.

     B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

     C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.      

     D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.

Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

     A. Na, Ba, K                   B. Be, Na, Ca                   C. Na, Fe, K                     D. Na, Cr, K

Câu 6: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tích chất vật lí gì của vàng khi lám trang sơn mài ?

     A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng                            B. Tính dẻo và có ánh kim

     C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt                                      D. Mềm, có tỉ khổi lớn    

Câu 7: Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nitơ ?

     A. Polibutađien               B. Polietilen                      C. Poli(vinyl clorua)        D. Nilon-6,6

Câu 8 : Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ?

     A. nhóm cacboxyl                                                     B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl

     C. nhóm amino                                                          D. nhóm amino và nhóm cacboxyl

Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

 

X, Y, Z, T lần lượt là:

     A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.                     B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

     C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.                     D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

Câu 10: Cho một số tính chất :

     (1) Có dạng sợi                                                        (2) Tan trong nước 

     (3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác              (4) Tham gia phản ứng tráng bạc

     (5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozơ là:

     A. (1), (3), (5)                 B. (2), (3), (4)                   C. (3), (4), (5)                   D. (1), (2), (4)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1C

2A

3D

4A

5A

6B

7D

8D

9D

10A

11A

12D

13B

14A

15C

16B

17A

18C

19C

20B

21C

22D

23D

24C

25B

26B

27

28B

29A

30C

31C

32D

33A

34C

35D

36B

37A

38D

39D

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit axit

     A. CrO                                B. Al2O3                           C. CrO3                                D. Fe2O3

Câu 2: Trong dung dịch H2N-CH2-COOH tồn tại chủ yếu ở dạng :

     A. Anion                                B. Cation                        C. Phân tử trung hòa          D. Ion lưỡng cực

Câu 3: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, ..., khi cho tác dụng với hõn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X

     A. Xenlulozo                         B. Tinh bột                     C. Glucozo                          D. Saccarozo

Câu 4: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

     A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH                     B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH

     C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH                     D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH

Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

    A. Cho dung dịch Fe(NO3)3  vào dung dịch AgNO3.

    B. Cho Cr2O3  vào dung dịch NaOH loãng.

    C. Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.

    D. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3  đặc, nguội.

Câu 6: Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1  : V2 là

     A. 1 : 3                               B. 2 : 3                              C. 3 : 2                                 D. 3 : 1

Câu 7: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :

    A. H2N-[CH2]5-COOH                                                  B. CH2=C(CH3)COOCH3 

     C. CH2=CHCOOH                                                        D. CH2=CHCOOCH3

Câu 8: Để  phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?

     A. AgNO3/NH3 và NaOH.                                           B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.                           

     C.  HNO3 và AgNO3/NH3.                                           D. Nước brom và NaOH.

Câu 9: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là    

     A. 40,92 gam                      B. 37,80 gam                     C. 49,53 gam                        D. 47,40 gam

Câu 10: Nhận định nào sau đây là sai

     A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.

     B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).

     C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

     D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1C

2D

3A

4D

5C

6D

7B

8B

9A

10B

11D

12B

13D

14B

15D

16A

17B

18C

19B

20C

21D

22D

23A

24A

25D

26C

27D

28B

29B

30D

31A

32A

33B

34C

35B

36C

37C

38B

39C

40A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại sau?

     A. Nhôm.                          B. Bạc.                              C. Đồng.                              D. Vàng.

Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là.

     A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                     D. 3.

Câu 3: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?

     A. quì tím                          B. dung dịch Br2               C. dung dịch HCl                D. dung dịch NaOH

Câu 4: Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.

     A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.               B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.

     C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.                      D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.

Câu 5: Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

     A. Fe2O3, CuO, CaO.                                                B. CuO, ZnO, MgO.

     C. CuO, Al2O3, Cr2O3.                                               D. CuO, PbO, Fe2O3.

Câu 6: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?

     A. CuO + CO → Cu + CO2                                        B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

     C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu                                  D. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4

Câu 7: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

     A. amilozơ và amilopectin.                                        B. anilin và alanin.

     C. vinyl axetat và metyl acrylat.                                D. etyl aminoaxetat và a-aminopropionic.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.

     A. 3                                   B. 4                                   C. 5                                      D. 6

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,3M vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.

     A. 17,22 gam                    B. 23,70 gam                    C. 25,86 gam                       D. 28,70 gam

Câu 10: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là.

     A. 7,168 lít                        B. 11,760 lít                      C. 3,584 lít                           D. 3,920 lít

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1B

2C

3D

4A

5D

6C

7C

8D

9B

10D

11A

12B

13C

14D

15A

16D

17C

18D

19C

20A

21A

22B

23C

24A

25A

26B

27D

28D

29B

30B

31D

32B

33A

34C

35C

36A

37D

38B

39B

40A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Mỹ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF