OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương

28/04/2021 1.87 MB 587 lượt xem 8 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210428/641656772845_20210428_112945.pdf?r=472
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Chuyên đề Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương dưới đây tổng hợp lại những kiến thức quan trọng đã học, qua đó giúp các em có thể tự luyện tập và tham khảo thêm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập tốt kiến thức, chuẩn bị hành trang sẵn sàng cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG

KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 6

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)

( Khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:

A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo                           

B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo

C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo                

D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo

Câu 2. Khi  kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:   

A. Mặt phẳng nghiêng. 

B. Đòn bẩy.              

C. Ròng rọc động.       

D. Ròng rọc cố định.

Câu 3: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?

A. Rắn, khí, lỏng.         

B. Rắn, lỏng, khí.      

C. Khí, rắn, lỏng.          

D. Lỏng, khí, rắn.

Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:

A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.

B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng riêng của vật .                   

B. Thể tích của vật .

C. Khối lượng của vật .                             

D. Trọng lượng của vật.    

Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.  

B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.

C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.             

D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.

Câu 7.  Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?

A. Hơ nóng nút chai.                                

B. Hơ nóng đáy chai           

C.Hơ nóng thân  chai.                              

D. Hơ nóng cổ chai.

Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nóng.                 

. Nước trong cốc càng nhiều.

C. Nước trong cốc càng ít.                       

D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?

A. Sương đọng trên lá cây.                        

B.Sự tạo thành sương mù.

C. Sự tạo thành hơi nước                           

D.Sự tạo thành mây.

Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:

 A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây

 B.  Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.      

 C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.

 D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.

ĐÁP ÁN

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

B

D

B

D

D

A

C

C

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm)

Câu 1:  Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn tăng vì:

A. Khối lượng của vật tăng.                

B. Thể tích của vật tăng.

C. Thể tích của vật giảm.                     

D. Khối lượng của vật tăng đồng thời thể tích của vật giảm.

Câu 2:  Nhiệt độ của nước sôi theo nhiệt giai Farenhai là:

A. 100 0F                                                             

B. 212 0F

C. 32 0F                                                   

D. 0 0F

Câu 3:  Câu nào nói về nhiệt độ của băng phiến sau đây là đúng?

A. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng.

B. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ giảm.

C. Chỉ trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ mới không thay đổi.

D. Cả trong suốt thời gian đông đặc và trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ đều không thay đổi.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Sương đọng trên lá cây.                 

B. Sương mù.

C. Rượu đựng trong chai cạn dần.   

D. Mây.

Câu 5: Nhiệt kế y tế họat động dựa trên hiện tượng:

A. Dãn nở vì nhiệt.                               

B. Nóng chảy.

C. Đông đặc.                                          

D. Bay hơi.

Câu 6: Sự sôi có tính chất nào sau đây:

A. Xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.

B. Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

C. Khi đang sôi, chỉ xảy ra sự bay hơi trên mặt thoáng của chất lỏng.

D. Khi đang sôi, chỉ xảy ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7: Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? (1,5đ)

Câu 8:  Hãy so sánh về sự dãn nở vì nhiệt của các chất Rắn, lỏng, khí? (1,5đ)

Câu 9: Dùng ròng rọc cố định  và ròng rọc động có lợi gì? (2đ)

...

ĐÁP ÁN

A.Trắc nghiệm:  Mỗi câu đúng  0,5đ .

1

2

3

4

5

6

C

B

D

C

A

B

 

B. Tự luận:

Câu

Đáp án

Biểu điểm

7

.- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy

 - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc

0,75đ

0,75đ

 

8

- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi

- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau

Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau

- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

9

- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

            1đ

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau

Câu 1. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.    

D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.

Câu 2. Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng

A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau  

B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.   

D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.                               

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.                               

D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 4. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là

A. 100o C                  

B. 42o C                    

C. 37o C                    

D. 20o C

Câu 5. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.

C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.

D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 6. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC    

B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C

C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C          

D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng riêng của vật tăng.           

B. Thể tích của vật tăng.

C. Khối lượng của vật tăng.                                 

D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng           

Câu 8. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?

  A. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.

  B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.

C. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.

D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.

Câu 9. Khi không khí đựng trong một bình kín nóng lên thì

A. khối lượng của không khí trong bình tăng.  

B. thể tích của không khí trong bình tăng.

C. khối lượng riêng của không khí trong bình giảm.     

D. thể tích của không khí trong bình không thay đổi.

Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.    

B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.      

D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.

ĐÁP ÁN

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

A

B

B

C

B

C

D

C

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1.
Độ tăng chiều dài của một số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới  cách sắp xếp đúng là:

A. Nhôm, đồng, sắt             

B. Sắt, đồng, nhôm

C. Sắt, nhôm, đồng            

D. Đồng, nhôm, sắt

Câu 2. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC                      

B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C

C. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600C         

D. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C

Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để 

A. dễ uốn cong đường ray.                             

B. tiết kiệm thanh ray.

C. dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.

D. tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.

Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng

A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.                   

B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn.

C. dãn nở vì nhiệt của chất khí.                     

D. dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 5. Biết khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 50oC thì 1 lít nước nở thêm 10,2 cm3. Hỏi 2000cm3 nước ban đầu ở 20oC khi được đun nóng tới 50oC thì sẽ có thể tích bao nhiêu?

A. 20,4 cm3               

B. 2010,2 cm3                      

C. 2020,4 cm3                      

D. 20400 cm3

Câu 6. Quan sát nhiệt kế hình 1, hãy chỉ ra kết không đúng trong các kết luận sau:

A. Giới hạn đo của nhiệt kế là 500C

B. Giới hạn đo của nhiệt kế là 1200F

C. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 20C

D. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 10F

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau

Câu 7. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?

Câu 8. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?

Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?

...

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

C

D

A

C

D

 

B. TỰ LUẬN: 7 điểm

Câu 7. 2 điểm

Ứng dụng của một số nhiệt kế:

      - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.

     - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

     -  Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.

 

 

1 điểm

 

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 8. 2 điểm

   - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.

   - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.

 

 

1 điểm

 

1 điểm

Câu 9. 1,5 điểm

Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

 

1,5 điểm

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Hiện tượng xảy ra ở quả cầu bằng đồng khi bị hơ nóng:
A. Thể tích quả cầu tăng               

B. Thể tích quả cầu giảm              
C. Nhiệt độ quả cầu giảm             

D. Khối lượng quả cầu tăng
Câu 2. Sự nở thêm vì nhiệt của các chất  được sắp xếp theo thứ tự từ nhiều tới ít:

A. Rắn - Khí - Lỏng             

B. Rắn - Lỏng - Khí     

C. Lỏng - Khí - Rắn                      

D. Khí -   Lỏng - Rắn

Câu 3. Nhiệt kế hoạt động chủ yếu dựa trên hiện tượng:

A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn     

B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

C. Sự nở vì nhiệt của chất khí     

D. Sự bay hơi

Câu 4. Đặt một ca đựng nước vào ngăn đá của tủ lạnh, hiện tượng sẻ xảy ra đối với nước trong ca:

A. Nhiệt độ tăng      

 B. Đông đặc                        

C. Nóng chảy          

D. Ngưng tụ

Câu 5. Trên thân nhiệt kế Y tế, tại vạch chia 370C  thường được hiển  thị bằng màu đỏ có ý nghĩa:

A. Làm đẹp thân nhiệt kế                             

B. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị nóng sốt

C. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị cảm lạnh 

D. Mốc thân nhiệt cơ thể người bình thường

Câu 6. Theo thang đo nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ hơi nước đang sôi là:

A. 00C                        

B. 00F                        

C. 2120 F                  

D. 2210F

Câu 7. Chất thép có nhiệt độ nóng chảy 13000C, nếu đun khối thép tới nhiệt độ 1276 0C nó tồn tại ở thể:

A. Rắn           

B. Rắn và  Lỏng           

 C. Lỏng                

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8. Câu nói nào đúng về  ròng rọc cố định:

A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo                           

B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo

C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo                

D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo

Câu 9. Khi  kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:   

A. Mặt phẳng nghiêng.                              

B. Đòn bẩy.        

C. Ròng rọc động.                                      

D. Ròng rọc cố định.

II. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống

(thay đổi/không đổi/giống nhau/khác nhau/nóng chảy/bay hơi)

1.  Sự nở thêm vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau thì ………………………………...

2. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của  vật ………………………..

3. Công việc sản xuất muối có liên quan đến hiện tượng …………………………….

...

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Mỗi câu đúng được 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

D

B

B

D

C

A

B

C

 

II. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống

Mỗi câu đúng được 0.25 điểm

1. khác nhau    

2. không đổi      

3.  bay hơi

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF