OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án

27/04/2022 1.03 MB 297 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220427/966139094447_20220427_094400.pdf?r=5280
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt.

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trật tự đúng của quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục là:

            A. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.

            B. pha tiềm phát → pha cân bằng → pha lũy thừa → pha suy vong.

            C. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.

            D. pha cân bằng → pha lũy thừa → pha cân bằng.

Câu 2: …………….. là kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng là ánh sáng mặt trời, nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ. Đáp án đúng điền vào khoảng trống trên là:

            A. Quang dị dưỡng.    B. Hóa tự dưỡng.        C. Hóa dị dưỡng.            D. Quang tự dưỡng.

Câu 3: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (0,1); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Đây là môi trường:

            A. bán tổng hợp.         B. tự nhiên.     C. bán tự nhiên.          D. tổng hợp.

Câu 4: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?

            A. Phênol.       B. Prôtêin.       C. Pôlisaccarit.           D. Mônôsaccarit.

Câu 5: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật:

            A. Tấn công khi vật chủ đã chết.

            B. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

            C. Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.

            D. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.

Câu 6: Hệ gen của virut là:

            A. ARN.          B. ADN và ARN.        C. ADN.          D. ADN hoặc ARN.

Câu 7: Ở pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục, nhiều tế bào bị chết và phân hủy vì:

            A. Thiếu chất dinh dưỡng, thiếu ôxi, thừa chất độc hại.        B. Thừa chất dinh dưỡng, thiếu ôxi.

            C. Thiếu chất dinh dưỡng, thừa chất độc hại.            D. Thừa chất độc hại, thiếu ôxi.

Câu 8: Vi khuẩn nào sau đây thuộc nhóm quang tự dưỡng:

            A. vi khuẩn nitrat hóa.                        B. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía.

            C. vi khuẩn hiđrô.                               D. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

Câu 9: Intefêron có bản chất là:

            A. Axit Nuclêic.         B. Prôtêin.       C. Lipit.           D. Cacbohiđrat.

Câu 10: Trong nuôi cấy liên tục không có pha nào sau đây?

            A. Pha lũy thừa.          B. Pha lũy thừa và cân bằng.

            C. Pha suy vong.         D. Pha tiềm phát, pha lũy thừa.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

A

B

D

A

B

B

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ - 02

Câu 1: Nuôi cấy không liên tục có đặc điểm gì?

A. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.

B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải.

C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải.

D. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa.

Câu 2: Nếu tế bào sinh dưỡng của một động vật lưỡng bội chứa 20 NST, thì tinh trùng của động vật này chứa bao nhiêu NST?

A. 20   B. 10   C. 15   D. 5

Câu 3: Trong kỳ đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây ?

A. Co xoắn tối đa.       B. Bắt đầu dãn xoắn.

C. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.           D. Bắt đầu co xoắn lại.

Câu 4: ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là

A. tế bào hồng cầu.     B. tế bào thần kinh trưởng thành.

C. tế bào cơ tim.         D. tế bào bạch cầu.

Câu 5: Sinh vật không có khả năng quang hợp là

A. rong biển    B. cây thông    C. nấm D. tảo

Câu 6: NST xếp thành hàng trên một mặt phẳng để chuẩn bị cho sự phân li về 2 cực của tế bào ở kì nào của nguyên phân?

A. Kì đầu.       B. Kì giữa.      C. Kì sau.        D. Kì cuối.

Câu 7: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?

A. Pha G1 và pha G2  B. Pha S          C. Pha G1       D. Pha G2

Câu 8: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự

A. G1, S, G2, nguyên phân.     B. G2, G1, S, nguyên phân.

C. G1, G2, S, nguyên phân.     D. S, G1, G2, nguyên phân.

Câu 9: Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là

A. Vi sinh vật sinh trưởng yếu.

B. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh.

C. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng.

D. Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.

Câu 10: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là

A. NADH        B. ADP            C. ATP            D. FADH2

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

B

C

C

B

A

D

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ - 03

I. TRẮC NGHIỆM

Câu1. Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 1 phân tử đường glucô ở sinh vật nhân thực qua quá trình hô hấp là

A.35.                             B.36.                              C.37.                               D.38.

Câu 2.Quá trình ôxihoá axêtyl-CoA được diễn ra ở đâu?  

A.Trong ribôxôm .     B.Trong chất tế bào.  C.Trong chất nền của ti thể.  D.Trong lạp thể

Câu 3.Những sinh vật nào có khả năng quang hợp?

A.Thực vật,vi khuẩn chứa diệp lục.                     B.Các loại nấm mũ, tảo.

C.Vi khuẩn, nấm.                                           D. tảo, vi khuẩn.

Câu 4.Vai trò của sắc tố quang hợp là

A. hấp thụ ánh sáng dảm bảo nhiệt độ cây cân bằng với nhiệt độ của môi trường.

B. hấp thụ quang năng, thực hiện quang hợp.

C. thúc đẩy mọi hoạt động sống của cây.

D. tổng hợp các hợp chất hữu cơ cho cây.

Câu 5.Sản phẩm tạo ra trong quang phân li nướclà

      A. H2 ,  O2,  e_.            B. O2,  e_,  ATP.         C. H2,  e_,   ATP.          D.O2,  e_,  H+.

Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A.Quang hợp và hoá tổng hợp là hai con đường đồng hoá cacbon của sinh vật tự dưỡng.

B.Quang  hợp đặc trưng cho sinh vật bậc thấp, tảo và một số loại vi khuẩn, còn hoá tổng       hợp chỉ đặc trưng cho một số loại vi khuẩn khác.

C.Pha sáng của quá trình quang hợp phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng.

D.Pha sáng của quang hợp xảy ra trong chất nền của lục lạp. 

Câu 7.Trong quang hợp O2 được sinh ra từ 

    A.H2O.                       B.CO2.                       C.NADH.                      D.FADH2.

Câu 8.Giảm phân là hình thức

Aphân bào có sự biến đổi trong bộ NST.                    B.phân bào giảm nhiễm.

C.là hai lần phân bào ,một lần có thoi tơ vô sắc.         D.gồm nguyên phân và giảm phân.

Câu 9.Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào

A. từng loại tế bào trong cơ thể và từng giai đoạn phát triển của cơ thể.

B. từng loài sinh vật và từng giai đoạn phát triển của cơ thể.

C. từng loại tế bào trong cơ thể và từng loài sinh vật.

D. từng cá thể và tuỳ từng nhóm đối tượng nghiên cứu.

Câu 10.Việc phân biệt lưới nội chất có hạt và không hạt dựa vào

A.lưới nội chất có hạt hình túi còn lưới không hạt hình ống.

B.lưới nội chất có hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn lưới không hạt thì không.

C. lưới nội chất có hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn lưới không hạt thì bám ở ngoài.

D.lưới có hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn lưới không hạt thì không.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.Nêu sự biến đổi bình thường về số lượng của bộ NST 2n trong nguyên phân và trong giảm phân.

Câu 2.Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

B

D

A

A

B

C

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ - 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.Ribôxôm là

A.một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu.

B.hai tiểu phần hình cầu ghép lại.

C.hai tiểu phần hình cầu lớn và bé,mỗi tiểu phần do rARN kết hợp với prôtêin đặc hiệu.

D.là một túi cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân.

Câu 2.Giấm là dung dịch chứa axit axêtic khoảng

A. 3%-6%.                  B. 6%-10%.                        C.10%-12%.                     D.12%-15%.

Câu3.Làm tương chủ yếu là nhờ 

A.nấm vàng xanh .     B.nấm vàng hoa cau.          C.vi khuẩn kị khí.             D.nấm men.

Câu 4.Bình đựng nước thịt lâu ngày sẽ có mùi thối vì có hiện tượng vi sinh vật

A.lên men tạo axit do dư thừa cacbon.                 B.khử amin do thừa nitơ và thiếu cacbon.

B.làm mốc sản phẩm.                                           D.xâm nhập vào quá nhiều.

Câu 5. Bánh mì trở nên xốp sau khi nướng là do(chọn phương án đúng nhất)

A.nấm men được trộn vào bột bánh.                  B.có quá nhiếu CO2.

C.bánh chứa nhiều tinh bột.                                D.nhiệt độ cao.

Câu 6. Quả vải thiều chín qua 3-4 ngày thì có vị chua vì

A.lên men và chuyển hoá đường thành axit.       B.vỏ quả vỡ và O2 xâm nhập vào trong.

C.côn trùng tiết enzim vào trong.                               D.cây không cung cấp đủ mà bị ôxihoá

Câu 7.Một số nơi như Thanh hoá, Hà nội… làm nem chua ngon là dựa theo nguyên lí

A.sử dụng nhiều nguyên liệu tốt.                     B.sử dụng loại nước đặc biệt.

C.lên men lactic.                                              D.lên men  và sử dụng nguyên liệu đặc biệt.

Câu 8.Khi nghiên cứu sinh trưởng của quần thể  vi sinh vật  người ta dùng

A.nuôi cấy không liên tục .                             B. nuôi cấy liên tục.

C.nuôi cấy toàn phần.                                      D. nuôi cấy tự nhiên.

Câu 9.Thời gian thế hệ của vi khuẩn đường ruột là

A.20 phút.                     B.2 giờ.                      C. 8 giờ.                        D.20 giờ.

Câu 10.Sinh sản ở vi khuẩn có

A.sự nhân lên của nhiếm sắc thể.                     B.hình thành thoi vô sắc nhưng không rõ.

C.màng sinh chất gấp nếp (hạt mêzôxôm)     D.sự đột biến mạnh mẽ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.Nêu sự biến đổi bình thường về số lượng của bộ NST 2n trong nguyên phân và trong giảm phân.

Câu 2.Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

B

A

A

C

A

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ - 05

I. TRẮC NGHIỆM

1-Khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra cho đến khi nó phân chia gọi là 

a. thời gian phân chia b. thời gian thế hệ

c. thời gian sinh trưởng           d. thời gian tăng trưởng

2-Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 20 phút, sau bao nhiêu phút thì từ 1 tế bào E.coli sinh ra 8 TB?

a. 40phút         b. 60phút                     c.80phút                      d. 100phút

3-Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và lấy bớt sản phẩm chuyển hoá gọi là gì?

a. môi trường cơ bản                                       b. môi trường tự nhiên

c. môi trường nuôi cấy không liên tục                        d. môi trường nuôi cấy liên tục

4.Trong môi trường nuôi cấy nào, quần thể VSV sinh trưởng qua 4 pha?

a. môi trường cơ bản                                       b. môi trường tự nhiên

c. môi trường nuôi cấy không liên tục                        d. môi trường nuôi cấy liên tục

5. NST dễ quan sát nhất vào kì nào của nguyên phân?

a. kì đầu          b. kì giữa                     c. kì sau                                   d. kì cuối

6-Trong nuôi cấy không liên tục để thu được nhiều VSV nhất người ta tiến hành thu ở pha nào?

a. pha tiềm phát          b. pha luỹ thừa            c. pha cân bằng           d. pha suy vong

7-Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào VSV sinh sản mạnh nhất?

a. pha tiềm phát          b. pha luỹ thừa            c. pha cân bằng           d. pha suy vong

8. Kiểu dinh dưỡng hoá tự dưỡng có đặc điểm

a. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ CO2

b. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ chất hữu cơ.

c. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ chất hữu cơ.

d. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ CO2.

9. Sự trao đổi chéo crômatit xảy ra vào kì nào của giảm phân I?

a. kì đầu          b. kì giữa                     c. kì sau                                   d. kì cuối

10. Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là

a. các chất vô cơ                     b. chất hữu cơ             c. O2                d. chất vô cơ không phải O2

11. Con đường phân giải cabohidrat tạo ra nhiều năng lượng nhất là

a. hô hấp hiếu khí                    b. hô hấp kị khí

c. lên men                                d.  hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.

12. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn Cacbon từ chất hữu cơ gọi là

a. quang tự dưỡng                   b. quang dị dưỡng                   c. hoá tự dưỡng d. hoá dị dưỡng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. a.Nêu đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục. 

b.Giải thích tại sao trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục lại không có pha này.(4đ)

Câu 2. Chỉ ra sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau này.(3đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

B

C

C

B

C

B

D

A

C

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF