Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển dưới đây đã được Học247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em có thể tham khảo dạng đề thi HK2 sắp đến. Chúc các em sẽ có một kì thi đạt điểm cao nhé!
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh là:
A. 0, +2, +4, +6
B. -2, +4, +6
C. -2, +4, +5
D. -2, 0, +4, +6
Câu 2: Kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là:
A. Al
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Câu 3: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:
A. oxi hóa mạnh
B. háo nước
C. axit mạnh
D. khử mạnh
Câu 4: Sự có mặt của ozon trên thượng tầng khí quyển rất cần thiết, vì:
A. ozon làm cho trái đất ấm hơn.
B. ozon ngăn cản oxi không cho thoát ra khỏi mặt đất.
C. ozon hấp thụ tia cực tím.
D. ozon hấp thụ tia đến từ ngoài không gian để tạo freon.
Câu 5: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. Nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. Nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. Rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
D. Rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 6: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:
A. Ozon là một khí độc.
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.
C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
D. Ozon có tính tẩy màu.
Câu 7: Đây là đơn chất gì?
- Ở điều kiện thường đơn chất này có trạng thái rắn, màu vàng.
- Đơn chất này thường được tìm thấy ở các suối nước nóng, gần miệng núi lửa hoặc ở các mỏ muối.
- Là thành phần quan trọng trong phát minh nổi tiếng nhất của người Trung Hoa cổ đại.
A. Lưu huỳnh
B. Vàng
C. Cacbon
D. Oxi
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
A. ns2np4
B. ns2np3
C. ns2np5
D. ns2np6
Câu 9: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành sunfua:
4Ag + 2H2S +O2 → 2Ag2S + 2H2O
Mệnh đề diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng là:
A. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử.
B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
C. H2S là chất khử, Ag là chất oxi hóa.
D. Ag là chất oxi hóa, O2 là chất khử.
Câu 10: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. Nhận thêm 1 electron
B. Nhận thêm 2 electron
C. Nhường đi 1 electron
D. Nhường đi 7 electron
Câu 11: Cho 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
Kết luận nào sau đây đúng được rút ra từ 2 phản ứng trên:
A. S chỉ có tính khử.
B. S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 12: Muối clorua quan trọng nhất là muối X. Ngoài việc bảo quản thức ăn và bảo quản thực phẩm, X là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hóa chất điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven… X là muối:
A. NaCl B. CuCl2 C. CaCl2 D. AgCl
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
S → H2S → SO2 → H2SO4 → CO2
Câu 2: Nêu hiện tượng và giải thích khi thực hiện các thí nghiệm sau (viết phương trình phản ứng nếu có).
a. Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
b. Thí nghiệm 2: Sục khí SO2 vào dung dịch brom
Câu 3: Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Cho 6,4 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy xuất hiện kết tủa. Cho biết khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
1D |
2A |
3B |
4C |
5C |
6C |
7A |
8A |
9B |
10A |
11C |
12A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
1.S + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) H2S
2. 2H2S + 3O2dư \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2SO2 + 2H2O
3.SO2 + Br2 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4 + 2HBr
4.H2SO4 + CaCO3 \(\xrightarrow{{}}\) CaSO4 + CO2 + H2O
Câu 2:
a.Hiện tượng: Có khí không màu, không mùi bay ra
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) FeSO4 + H2
b.Hiện tượng: Dung dịch nước brôm mất màu
Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4 + 2HBr
Câu 3:
a.PTPƯ:
FeO + H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\)FeSO4 + H2O(1)
Fe + H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) FeSO4 + H2(2)
Theo PT(2): nFe = nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol.
Suy ra : mFe = 5,6 gam; mFeO = 7,2 gam.
%mFeO = 7,2x100:12,8 = 56,25%.
%mFe = 100% - 56,25% = 43,75%.
b.2FeO + 4H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)
2Fe + 6H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
SO2 + Ca(OH)2 \(\xrightarrow{{}}\) CaSO3 + H2O (5)
Theo phương trình 3,4,5: nSO2 = nCaSO3= 0,1 mol.
mCaSO3 = 0,1 x120 = 12 gam.
Vì mSO2 = 0,1x64 = 6,4 gam < mCaSO3
\(\xrightarrow{{}}\) mCaSO3 – mSO2 = 12 – 6,4 = 5,6 gam.
Vậy: khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 5,6 gam.
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HK2 MÔN HOÁ HỌC 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN- ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau:
a) Sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.
b) Cho quì tím tẩm dung dịch KI tiếp xúc với khí ozon.
c) Cho khí H2S vào dung dịch brom.
d) Cho khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư.
Câu 3: Cho cân bằng sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k), rH < 0.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi (giải thích ngắn gọn):
a) giảm áp suất của hệ.
b) thổi không khí vào hệ.
c) tăng nhiệt độ của hệ.
d) lấy bớt SO3 ra.
Câu 4: Cho 23,25 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 20% vừa đủ thì thu được 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn không tan này tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 1,12 lít SO2 (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho lượng SO2 ở trên tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,3M. Tính CM của chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5: Oxi hóa m gam bột sắt bằng oxi không khí thì thu được 75,2 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Hãy tính giá trị của m.
---(Để xem tiếp nội dung đáp án của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HK2 MÔN HOÁ HỌC 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN- ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm:
0001: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. 2NaCl →2Na + Cl2 .
B. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 .
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2 .
D. 2HCl → H2 + Cl2.
0002: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. KF. B. HF. C. F2. D. HI.
0003: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự bay hơi.
B. sự chuyển trạng thái.
C. sự thăng hoa.
D. sự phân hủy.
0004: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
(3) AgBr \(\xrightarrow{as}\)
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
0005: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. SO2 và HI. B. N2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và CO2.
0006: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. hồng. B. không đổi màu. C. đỏ. D. xanh.
0007: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, NaOH, H2O.
B. NaHSO3,H2O.D. Na2SO3
, NaHSO3, H2O.
0008: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 30%. B. 43%. C. 70%. D. 57%.
0009: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
0010: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. - 2; 0; +4; +6. B. 0; +2; +4;+6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +4; +6.
0011: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. cung cấp thêm nitơ cho cá.
B. cung cấp thêm oxi cho cá.
C. cung cấp thêm cacbon đioxit.
D. chỉ để làm đẹp.
0012: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
B. sự thay đổi của khí hậu.
C. chất thải CFC.
D. chất thải CO2.
0013: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. nước.
B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4.
D. dung dịch H2SO4.
00014: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
0015: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là
A. H2, Fe, Cl2. B. Mg, C, Al. C. CO, Au, S. D. Na, H2S, Pt.
0016: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
0017: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 80% và 20%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 60% và 40%.
0018: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
0019: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
0020: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
0021: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
0022: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO3 (k) (\(\Delta \)H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. giảm nồng độ của SO2. B. tăng nồng độ của SO2.
C. tăng nhiệt độ. D. giảm nồng độ của O2.
0023: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k) + O2(k) \(\rightleftarrows \) 2H2O(k).
B. 2SO3(k) \(\rightleftarrows \) 2SO2(k) + O2(k)
C. 2NO(k) \(\rightleftarrows \) N2(k) + O2(k)
D. 2CO2(k) \(\rightleftarrows \) 2CO(k) + O2(k)
0024: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
II. Tự luận
Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) \(\overset{{}}{\mathop{\text{Fe}}}\,+\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
b) \(\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,+{{\overset{{}}{\mathop{\text{O}}}\,}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
Câu 2: 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
---(Để xem tiếp nội dung đáp án của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HK2 MÔN HOÁ HỌC 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN- ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
(3) AgBr\(\xrightarrow{as}\)
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 80% và 20%.
Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. I. C. F. D. Cl.
Câu 5: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k) + O2(k) \(\rightleftarrows \) 2H2O(k).
B. 2CO2(k) \(\rightleftarrows \) 2CO(k) + O2(k)
C. 2NO(k) \(\rightleftarrows \) N2(k) + O2(k)
D. 2SO3(k) \(\rightleftarrows \) 2SO2(k) + O2(k)
Câu 6: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 70%. B. 30%. C. 43%. D. 57%.
Câu 9: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO3 (k) (\(\Delta \)H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. tăng nồng độ của SO2.
B. tăng nhiệt độ.
C. giảm nồng độ của O2.
D. giảm nồng độ của SO2.
Câu 10: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. 0; +4; +6. B. - 2; 0; +4; +6. C. - 2; +4: +6. D. 0; +2; +4;+6.
Câu 11: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. 2NaCl 2Na + Cl2 .
B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .
C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .
D. 2HCl H2 + Cl2.
Câu 12: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự chuyển trạng thái. B. sự phân hủy.
C. sự bay hơi. D. sự thăng hoa.
Câu 13: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 14: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. chất thải CFC.
B. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
C. sự thay đổi của khí hậu.
D. chất thải CO2.
Câu 15: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 15,68. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,20.
Câu 16: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. cung cấp thêm oxi cho cá. B. cung cấp thêm cacbon đioxit.
C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm nitơ cho cá.
Câu 17: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. F2. B. KF. C. HF. D. HI.
Câu 18: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. xanh. B. không đổi màu. C. hồng. D. đỏ.
Câu 19: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,00015 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,0003 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 20: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch CuSO4.
C. nước. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.
Câu 21: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là
A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.
Câu 22: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 3 và 4.
Câu 23: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, H2O. B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
C. Na2SO3, NaOH, H2O. D. NaHSO3,H2O.
Câu 24: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. SO2 và CO2. B. SO2 và Cl2. C. N2 và CO2. D. SO2 và HI.
II. Tự luận
Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) \(\overset{{}}{\mathop{\text{Fe}}}\,+\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
b) \(\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,+{{\overset{{}}{\mathop{\text{O}}}\,}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
D |
B |
B |
A |
D |
A |
B |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
B |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
C |
B |
D |
D |
C |
B |
C |
D |
---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HK2 MÔN HOÁ HỌC 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN- ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,00015 mol/l.s.
B. 0,00025 mol/l.s.
C. 0,0003 mol/l.s.
D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. N2 và CO2. B. SO2 và CO2. C. SO2 và Cl2. D. SO2 và HI.
Câu 4: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. Br. B. I. C. Cl. D. F.
Câu 5: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 15,68. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,20.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 43%. B. 57%. C. 30%. D. 70%.
Câu 7: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, H2O.
B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
C. Na2SO3, NaOH, H2O.
D. NaHSO3,H2O.
Câu 8: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO3 (k) (\(\Delta \)H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. tăng nhiệt độ.
B. giảm nồng độ của SO2.
C. giảm nồng độ của O2.
D. tăng nồng độ của SO2.
Câu 9: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. - 2; +4: +6.
B. - 2; 0; +4; +6.
C. 0; +2; +4;+6.
D. 0; +4; +6.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2.
B. 1 và 3.
C. 2 và 3.
D. 3 và 4.
Câu 12: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 60% và 40%.
B. 75% và 25%.
C. 25% và 75%.
D. 80% và 20%.
Câu 13: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 14: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k) + O2(k) \(\rightleftarrows \) 2H2O(k).
B. 2SO3(k) \(\rightleftarrows \) 2SO2(k) + O2(k)
C. 2NO(k) \(\rightleftarrows \) N2(k) + O2(k)
D. 2CO2(k) \(\rightleftarrows \) 2CO(k) + O2(k)
Câu 15: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự bay hơi.
B. sự thăng hoa.
C. sự chuyển trạng thái.
D. sự phân hủy.
Câu 16: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. F2. B. KF. C. HF. D. HI.
Câu 17: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. xanh. B. đỏ. C. hồng. D. không đổi màu.
Câu 18: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch CuSO4.
C. nước. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.
Câu 19: Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
(3) AgBr\(\xrightarrow{as}\)
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là
A. H2, Fe, Cl2. B. Na, H2S, Pt. C. Mg, C, Al. D. CO, Au, S.
Câu 21: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 .
B. 2NaCl 2Na + Cl2 .
C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 .
D. 2HCl H2 + Cl2.
Câu 22: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
C. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
Câu 23: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. cung cấp thêm oxi cho cá.
B. cung cấp thêm cacbon đioxit.
C. chỉ để làm đẹp.
D. cung cấp thêm nitơ cho cá.
Câu 24: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
B. chất thải CFC.
C. chất thải CO2.
D. sự thay đổi của khí hậu.
II. Tự luận
Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a )\(\overset{{}}{\mathop{\text{Fe}}}\,+\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
b) \(\overset{{}}{\mathop{\text{S}}}\,+{{\overset{{}}{\mathop{\text{O}}}\,}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
Câu 2: 1,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
D |
D |
B |
C |
C |
C |
D |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
B |
C |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
D |
D |
A |
C |
C |
A |
A |
B |
---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Ngọc Hiển. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Thi Online:
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm