OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Võ Thị Sáu

10/12/2021 1.15 MB 1016 lượt xem 20 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211210/120474426768_20211210_163836.pdf?r=1965
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 được Hoc247 sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này được tổng hợp đề thi của các trường THPT Võ Thị Sáu. Với bộ đề này sẽ giúp các em đang ôn luyện cho kì thi HK1, làm quen với cấu trúc đề thi. Từ đó rút ra kinh nghiệm cũng như nâng cao kĩ năng giải đề thi. Ngoài ra, bộ đề thi nãy sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 2 lần của vật thứ hai. Tỉ số

  A. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{4}\)          

  B. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=4\)   

  C. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=2\)                   

  D. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{2}\)  

Câu 2: Công thức của định luật vạn vật hấp dẫn là

  A. \(F=\mu N\).                  

  B. \(F=k\left| \Delta l \right|\).                                      

  C. \(F=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\).          

  D. F=ma

Câu 3: Một ô tô đang chạy với tốc độ 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15m/s . Quãng đường của ô tô  đi được sau 5 s kể từ khi tăng ga là :

  A. 65 m.                            B. 62,5 m.                           C. 72,5 m.                           D. 57,5 m.

Câu 4: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?

  A. 900.                               B. 1200.                              C. 600.                                D. 0.

Câu 5: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

  A. 10N.                              B. 5N.                                 C. 2,5N.                              D. 1N.

Câu 6: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu  v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là

  A. 4s và 80m.                    B. 1s và 20m.                      C. 2s và 40m.                      D. 3s và 60m.

Câu 7: Tầm ném xa của vật ném ngang là

  A. \(L={{v}_{0}}\sqrt{\frac{h}{g}}\).                         

  B. \(L={{v}_{0}}\sqrt{2h}\).           

  C. \(L={{v}_{0}}\sqrt{\frac{2h}{g}}\).                             

 D. \(L={{v}_{0}}\sqrt{2g}\)

Câu 8: Trong cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?

  A. \({{F}_{mst}}={{\mu }_{t}}\vec{N}\)              

  B. \({{F}_{mst}}={{\mu }_{t}}N\).

  C. \({{\vec{F}}_{mst}}={{\mu }_{t}}N\).                         

  D. \({{\vec{F}}_{mst}}={{\mu }_{t}}\vec{N}\)

Câu 9: Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?

  A. M=Fd.                    

  B. \({{F}_{1}}{{d}_{1}}={{F}_{2}}{{d}_{2}}\).            

  C. \(\frac{{{F}_{1}}}{{{d}_{1}}}=\frac{{{F}_{2}}}{{{d}_{2}}}\).                                

  D. \(M=\frac{F}{d}\).

Câu 10: Chỉ ra câu sai.

  A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

  B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

  C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

  D. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

Câu 11: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe?

  A. 30 rad /s.                       B. 20 rad/s.                         C. 10 rad/s.                         D. 40 rad/s.

Câu 12: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?

  A. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.                                            B. a = 0,7 m/s2;  v = 38 m.s.

  C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.                                             D. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

Câu 13: Phương trình chuyển động của một vật có dạng  x = 3 – 4t +2t2  (m; s). Biểu thức vận tốc của vật theo thời gian là:

  A. v = 2 (t - 2) (m/s).                                                     B. v = 2 (t + 2) (m/s).

  C. v = 2 (t -1) (m/s).                                                      D. v = 4 (t - 1) (m/s).

Câu 14: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là

  A. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).   B. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

  C. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).            D. s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).

Câu 15: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ T và giữa tốc độ góc với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì?

  A. \(\omega =2\pi T;\omega =2\pi f\).                        

  B. \(\omega =\frac{2\pi }{T};\omega =2\pi f\).    

  C. \(\omega =\frac{2\pi }{T};\omega =\frac{2\pi }{f}\)

  D. \(\omega =2\pi T;\omega =\frac{2\pi }{f}\)

Câu 16: Một lò xo có chiều dai tự nhiên 10cm và có đọ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?

  A. 12.5cm.                         B. 9,75cm.                          C. 7,5cm.                            D. 2,5cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN

  Một xe ôtô khối lượng 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô.

  a) Xe khởi hành sau 10s có vận tốc 36 km/h. Tính lực phát động của xe và quãng đường xe đi được.

  b) Sau đó xe chuyển động đều vận tốc 36 km/h  trong 1 phút. Tính lực phát động và quãng đường đi được của xe trong thời gian này.

  c) Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

B

C

B

B

C

A

C

B

9

10

11

12

13

14

15

16

A

B

D

D

D

B

B

C

II. Phần đáp án tự luận:

Bài 1:

a.

- Gia tốc của ôtô

\(a = \frac{{v - {v_0}}}{{{t_1}}} = 1(m/{s^2})\)

- Quãng đường đị được của ôtô

\({{s}_{1}}=\frac{{{v}^{2}}-{{v}^{2}}_{0}}{2a}=50(m)\)

- Lực kéo của động cơ

Theo định luật II Niutơn ta có:

Fk – Fms= ma => Fk = ma +Fms = 2000 (N)

b, - Do ô tô chuyển động đều nên:

Fk = Fms = N= P = mg = 1000 (N)

(xe chuyển động theo phương ngang nên N=P)

- Quãng dường đi của ôtô trong thời gian chuyển động đều

 S2 = v.t2 = 600(m)

c. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{s{}_1 + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{65}}{7} \approx 9,3(m/s)\)

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong chuyển động tròn đều tâm O, bán kính R, tốc độ dài của vật là v, tốc độ góc là ω, gia tốc của vật là a, chu kì của vật là T. Biểu thức nào dưới đây không đúng?

A. T =\(\frac{2\pi }{\omega }\)                                    

B. v = ωR                       

C. v = 2πf

D. a = \({{\left( \frac{2\pi }{T} \right)}^{2}}R\)

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

A. vận tốc.                           

B. lực.                             

C. khối lượng.                

D. gia tốc.

Câu 3: Chọn câu sai.

A. Quỹ đạo chuyển động của một vật có tính tương đối.

B. Vận tốc của vật chuyển động có tính tương đối.

C. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng.

D. Trong cơ học Niu-tơn, khoảng cách giữa hai điểm trong không gian có tính tương đối.

Câu 4: Khi xe buýt đang chuyển động bỗng hãm phanh đột ngột thì các hành khách trên xe sẽ

A. dừng lại ngay.                                                         

B. chúi đầu về phía trước.

C. ngả người sang bên cạnh.                                       

D. ngả người về phía sau.

Câu 5: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B, cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào sau đây đúng?

A. A chạm đất trước B.                                               

B. A chạm đất sau B.

C. Cả hai chạm đất cùng lúc.                                      

D. Thời gian chuyển động của bi B lớn gấp hai lần thời gian chuyển động của bi A.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc hệ quy chiếu?

A. Vật chuyển động.                                                   

B. Hệ trục toạ độ gắn với vật làm mốc.

C. Vật làm mốc.                                                          

D. Mốc thời gian và một đồng hồ.

Câu 7: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở lò xo sẽ

A. hướng theo trục và hướng vào trong.                    

B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.

C. hướng vuông góc với trục lò xo.                            

D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.

Câu 8: Chọn câu sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. tốc độ tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. gia tốc là đại lượng không đổi.

D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 9 (3 điểm): Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng từ hai địa điểm A và B cách nhau 400 m. Lúc 6 giờ xe thứ nhất qua A với tốc độ v1 = 20 m/s, ngay sau đó xe tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Cùng lúc đó xe thứ hai qua B chuyển động thẳng đều với tốc độ v2 = 72 km/h. Chọn trục Ox trùng đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 6 giờ.

a. Viết phương trình chuyển động của xe thứ nhất. Xác định quãng đường đi và vận tốc của xe sau 5 giây.

b. Viết phương trình chuyển động của xe thứ hai. Xác định vị trí của xe sau 1 phút.

c. Tính thời gian chuyển động của xe thứ nhất đến khi dừng.

d. Xác định chính xác thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Câu 10 (2 điểm): Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.

b. Xác định tầm bay xa của vật.

Câu 11 (3 điểm): Một vật có khối lượng m = 10 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là m = 0,1. Lấy g =10 m/s2. Tác dụng một lực kéo F = 30 N theo phương ngang vào vật.

a. Xác định gia tốc và vận tốc của vật sau 5 giây.

b. Sau 5 giây thì lực F ngừng tác dụng. Xác định thời gian và quãng đường mà vật đi được kể từ khi lực F ngừng tác dụng.

c. Sau 5 giây kể từ khi vật bắt đầu chuyển động, tác dụng thêm lực F­­­1 = 45 N vào vật và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật. Xác định quãng đường mà vật đi được trong 5 giây kể từ khi có thêm lực F­­­1.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ?Chuyển động cơ là:

A  sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.                                  

B  sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.                        

C  sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .                         

D  sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

A  \(x={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)                  

B  x = x0 +vt.                             

C  \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t-\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)                                           

D  \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)

Câu 3: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A  Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.        

B  Chỉ có độ lớn không đổi.      

C  Tăng đều theo thời gian.                                 

D  Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt  đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A  \(v=\sqrt{2gh}\).                     B  v=2gh.                       C  \(v=\sqrt{gh}\).              D  \(v=\sqrt{\frac{2h}{g}}\)

Câu 5:  Hãy chỉ ra câu  sai? Chuyển động tròn đều là chuyển  động có các đặc điểm:

A  Tốc độ dài không đổi.                         

B  Vectơ gia tốc không đổi.        

C  Quỹ đạo là đường tròn.                 

D  Tốc độ góc không đổi.

Câu 6:  Công thức cộng vận tốc:

A  \({{\vec{v}}_{2,3}}={{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{2,3}}+{{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{1,3}}\)

B  \({{\vec{v}}_{1,3}}={{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{1,2}}+{{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{2,3}}\) 

C  \({{\vec{v}}_{1,2}}={{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{1,3}}-{{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{3,2}}\)            

D  \({{\vec{v}}_{2,3}}=-({{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{2,1}}+{{\overset{\scriptscriptstyle\rightharpoonup}{v}}_{3,2}})\)

Câu 7: Chọn câu sai. Trong chuyển động ném ngang thì:

A  Thời gian ném bằng thời gian vật rơi tự do ở cùng độ cao ban đầu.                      

B  Quỹ đạo có dạng parabol                     

C  Vật chỉ chuyển động theo phương ngang       

D  Vật có vận tốc ban đầu theo phương ngang

Câu 8:  Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niutơn:

A  \(F=m\vec{a}\)         

B  \(\vec{F}=-m\vec{a}\)

C  \(\vec{F}=m\vec{a}\)

D  \(\vec{F}=ma\)

Câu 9:  Chọn câu đúng.

Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật          

B  Lực chỉ có tác dụng làm vật biến dạng                 

C  Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng   

D  Vật phải chuyển động theo phương của lực.

Câu 10:  Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A  Luôn là lực kéo.                   

B  Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.  

C  Tỉ lệ với độ biến dạng. 

D  Xuất hiện khi vật bị biến dạng.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.C      2. B     3. D     4. A     5. B     6. B     7. C     8. C     9. C     10. A  

11. A   12. D   13. D   14. A   15. B   16. D   17. D   18. C   19. C   20. C  

21. A   22. C   23. B   24. B   25. D   26. C   27. C   28. B   29. A   30. B  

31. A   32. A   33. B   34. B   35. A   36. D   37. D   38. D   39. D   40. C

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Hãy chọn câu đúng.

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 2. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

A. \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t-\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)  

B. x = x0 +vt.            

C. \(x={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\).                      

D. \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)

Câu 3. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. s = v0t + at2/2     (a và v0 cùng dấu).                     

B. s = v0t +  at2/2     (a và v0 trái dầu).

C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).               

D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 4. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).                      

B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).

C.  x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).              

D.  x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 5. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt  đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. \(v=2gh\)

B. \(v=\sqrt{\frac{2h}{g}}\)             

C. \(v=\sqrt{2gh}\)   

D. \(v=\sqrt{gh}\)

Câu 6. Chọn đáp án sai.

A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.      

B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận  tốc  v0.

C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.                  

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần  đều.

Câu 7. Trong các câu dưới  đây câu nào sai?

Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. Đặt vào vật chuyển động.

B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

D. Độ lớn \(a = \frac{{{v^2}}}{r}\)

Câu 8. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}={{v}^{2}}r\)

B. \(v=\frac{\omega }{r};{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\)

C. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\)        

D. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{{}}}}{r}\)

Câu 9. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:           

A. Lực là đại lượng vô hướng.

B. Lực là đại lượng vectơ.

C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.

D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.

Câu 10. Chọn đáp án đúng.

Công thức định luật II Niutơn:

A. \(\vec{F}=m\vec{a}\).                          

B.\(\vec{F}=ma\).                     

C.\(F=m\vec{a}\).                  

D. \(\vec{F}=-m\vec{a}\).

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm

Câu 1: Gọi d là cánh tay đòn của lực  đối với một trục quay. Biểu thức momen lực đối với trục quay đó là

A. M = F.d                        

B. M = \(\overrightarrow{\text{F}}\text{.d}\)    

C. \(\frac{{{\text{F}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}}\text{=}\frac{{{\text{F}}_{\text{2}}}}{\text{d}{}_{\text{2}}}\)

D. F1d1 = F2d2

Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được

A. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.                             B. tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động.

C. tỉ lệ thuận với gia tốc của vật.                              D. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

Câu 3: Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1 và m2 đặt cách nhau một đoạn r trong không khí. Khi  khoảng cách giữa hai vật tăng lên hai lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ

A. tăng  lên  hai lần.                                                  B. giảm đi hai lần.

C. tăng  lên  bốn lần.                                                 D. giảm đi bốn lần.

Câu 4: Trong chuyển động tròn đều: Nếu a là gia tốc hướng tâm, bán kính của quỹ đạo tròn là r,  là tốc độ góc, v là tốc độ dài thì biểu thức của gia tốc hướng tâm là

A. a = r.\(\omega \)2.          B. a = r.\(\omega \).       C. a = v2r.                      D. a = vr.

Câu 5: Ngẫu lực là cặp lực có đặc điểm:

A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật.

B. Song song, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.

C. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật.

D. Song song, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.

Câu 6: Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là

A. lực của người kéo tác dụng vào mặt đất.

B. lực của người kéo tác dụng vào thùng hàng.

C. lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.

D. lực của thùng hàng tác dụng vào người kéo.

Câu 7: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc của vật luôn

A. trái dấu với vận tốc.                                             B. cùng dấu với vận tốc.

C. có giá trị dương.                                                  D. có giá trị âm.

Câu 8: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là  0,2001. Số chữ số có nghĩa là

A. 4                                     B. 3                                C. 1                                D. 2

Câu 9: Hai lực cùng tác dụng vào một vật:  và vuông góc nhau có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là

A. 25 N.                              B. 1 N                             C. 7 N.                           D. 5 N.

Câu 10: Lực ma sát trượt

A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần.

B. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.

C. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF