OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án

13/10/2022 1.2 MB 1419 lượt xem 7 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221013/361289845187_20221013_141226.pdf?r=9662
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 12 . Mời các em cùng tham khảo và học tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

     Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm các vùng:

    A. Khởi đầu, mã hóa, kết thúc.             B. Điều hóa, mã hóa, kết thúc.

     C. Điều hóa, vận hành, kết thúc.         D. Điều hóa, vận hành, mã hóa.

Câu 2: Trong sản xuất, người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để:

A. tạo ra những biến dị di truyền có năng xuất cao.

B. tạo ra những giống tốt có kiểu gen thay đổi vượt trội so với giống cũ.

C.  hạn chế các ảnh hưởng xấu đến năng xuất.

D. cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng xuất cao hơn.

Câu 3. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới :

    A.Tính liên tục.        B.Tính đặc thù.           C.Tính phổ biến.               D.Tính thoái hóa.

Câu 4. Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN.

    A. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.                                                                  B. Di chuyển một cách ngẫu nhiên.

    C.Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.         D. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.

Câu 5: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là :

     A. các gen không có hoà lẫn vào nhau                             B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

     C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn                            D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 6: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

     A. tương tác bổ trợ.              B. tương tác bổ sung.           C. tương tác cộng gộp.                                         D. tương tác gen

Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

     A. 6 loại mã bộ ba.               B. 3 loại mã bộ ba.               C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là thường biến ?

   A. Màu sắc của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường

   B. Số lượng hồng cầu trong máu người thay đổi khi ở các độ cao khác nhau

   C. Hình dạng lá rau mác thay đổi ở các môi trường khác nhau

   D. Sâu ăn lá cây có màu xanh

Câu 9: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

     A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

     B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

     C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.

     D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

Câu 10. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ được dừng lại khi

   A.  tế bào hết axit amin.                                                       B.  ribôxôm trượt hết phân tử mARN.

   C.  ribôxôm gặp bộ ba đa nghĩa.                                            D.  ribôxôm gặp bộ ba kết thúc.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

C

A

B

D

C

D

D

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ - 02

Câu 1:  Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sinh ra đời con kiểu hình hoa đỏ chiếm 75%?

A. Aa × AA.                   B. Aa × Aa.                         C.  Aa × aa. D. AA × aa.  

Câu 2:  Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A.  Tương tác gen.             B. Phân li độc lập.          C. Hoán vị gen.                                                   D. Liên kết gen.

Câu 3:  Đoạn mạch thứ nhất của gen cấu trúc có trình tự các các nuclêôtit là  3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là 

A. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.                                   B.  3’-TAXATGGXATXX-5’.

C.  3’-ATGTAXXGTAGG-5’.                                  D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.

Câu 4:  Một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cho hai cây có kiểu hình trội về hai tính trạng và đều dị hợp về một cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Theo lí thuyết ở F1 số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?         

A.  1/2.                                    B. 1/4.                               C.  3/4.                                 D. 1/8. 

Câu 5:  Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người do đột biến lệch bội gây ra?

   I. Hội chứng Đao.                                                 II. Hội chứng Claiphentơ.   

   III. Hội chứng Tơcnơ.                               IV. Hội chứng AIDS.

A.  2.                               B.  1.                                   C.  3.  D. 4.

Câu 6:  Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai ♂AaaaBBbb ×  ♀Aaaabbbb cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.                                      B. 12 kiểu gen, 2 kiểu hình.                                          

C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.                                     D.  12 kiểu gen, 4 kiểu hình.                             

Câu 7:  Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST? 

A.   Mất đoạn.                    B. Thể một.                  C. Thể song nhị bội.             D. Thể đa bội.                  

Câu 8:  Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính liên tục.      B. Tính thoái hóa.                   C. Tính đặc hiệu.                       D. Tính phổ biến.  

Câu 9:  Trong các mức cấu trúc không gian của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm?  

A.  Sợi cơ bản.                   B. Vùng siêu xoắn.         C. Sợi nhiễm sắc.             D. Cromatit.             

Câu 10:  Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?  

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.

C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 3'UGA5' thì quá trình dịch mã dừng lại.

D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5→ 3.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

D

A

C

A

A

C

C

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ - 03

Câu 1:  Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là:

A.  sợi cơ bản.                B.  cromatic.                       C.  siêu xoắn.                                D. sợi nhiễm sắc.

Câu 2:  Xét tế bào (2n=6) có ký hiệu bộ nhiễm sắc thể (NST) là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có ký hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên?

A.  aaBBbCc; aabCc.                                                 B.  aaaBbCc; aaBbCc.

C.  aaBBbbCc; aaBbCc.                                            D.  aaBBbC; aaBCcc.

Câu 3:  Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3’ --> 5’.

D.  Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các nucleotit A,U,G,X.

Câu 4:  Đột biến mất đoạn NST có thể được ứng dụng để nghiên cứu di truyền nhằm:

1. Xác định vị trí của gen trên NST.                                    2. Tạo giống mới.

3. Nghiên cứu hoạt động của gen.                                       4. Loại bỏ một số gen có hại.

5. Cải tạo giống hiện có.

Đáp án đúng là :

A. 1, 5.                            B. 1, 2.                                C. 1, 3.                                      D. 1, 4.

Câu 5: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:

(1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả.

Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A.  (3), (2), (1), (4)                                                     B.  (2), (3), (4), (1)

C.  (2), (1), (3), (4).                                                    D.  (3), (2), (4), (1)

Câu 6:  Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao có trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

A.  6,25%.                       B.  18,75%.                         C. 12,50%.                                        D.  75,00%.

Câu 7:  Trên  một nhiễm sắc thể ở  một loài thực vật gồm các  đoạn có kí hiệu như  sau: ABCDExFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có  trình tự các đoạn như sau: ABCFxEDGH. Dạng đột biến đó là

A. lặp  đoạn.                                                               B. đảo đoạn.

C. chuyển đoạn không hỗ.                                         D. chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 8:  Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?

A.  mARN.                     B.  ADN.                             C.  tARN.                              D.  rARN.

Câu 9:  Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B; Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?

A.  AABb, aabb.             B.  AAbb, aaBb.                 C.  aaBB, AAbb.                              D.  Aabb, AaBb.

Câu 10:  Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

A.    vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).

B.    vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

C.    gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

D.    gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

D

D

D

B

C

A

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ - 04

Câu 1: Dịch mã là quá trình

A. tổng hợp ARN                                                     B. tổng hợp axit amin

C. tổng hợp mARN                                                  D. tổng hợp prôtêin        

Câu 2: Thành phần cấu tạo của Operôn Lac bao gồm:

A. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. vùng khởi động (P) vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), gen điều hoà (R).

C. vùng vận hành (O) nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

D. vùng khởi động (P) nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 3: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5’ trên mạch mang mã gốc của gen có chức năng

A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã   B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã      D. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã

Câu 4: Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Phép lai nào sau đây cho F1 100% cá thể có kiểu hình trội?

         A. Aa × Aa.                             B. aa × aa.                   C. AA × aa.         D. Aa × aa.

Câu 5: Khi lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản Men Đen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ lại:

         A. Chỉ biểu hiện tính trạng của bố hoặc mẹ. B. Biểu hiện tính trạng trung gian của bố và mẹ.

         C. Luôn biểu hiện tính trạng giống bố.          D. Luôn biểu hiện tính trạng giống mẹ.

Câu 6: Mã di truyền có tính thoái hóa là do:

A. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền.           

B. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit

C. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit

D. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin

Câu 7: Một đoạn ADN có tổng số nuelêôtit là 3000. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 2 lần

         A. A = T = 2340, G = X = 2160.                                B. A = T = 1050, G = X = 1200.

         C. A = T = 960, G = X = 1200.                                  D. A = T = 2160, G = X = 2340.

Câu 8: Thể đột biến là:

A. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến.

B. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình.

C. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.

D. Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.

Câu 9: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A +T)/(G +X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

A. 3899.                                           B. 3599.                                  C. 3600.                                                D. 3601.

Câu 10: Ở một loài cây, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên một cặp NST. Tiến hành phép lai (P), tạo ra F1, có 186 cây cao, quả tròn; 264 cây cao, quả dài; 114 cây thấp, quả tròn; 36 cây thấp, quả dài. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

         (1) F1 có 7 loại kiểu gen thuộc về hai gen trên.

         (2) F1 có 50% cây dị hợp 1 cặp gen.

         (3) Tần số hoán vị gen ở P là 24%.

         (4) Trong tổng số cây F1, có 150 cây dị hợp về cả hai cặp gen.

         A. 1.                                        B. 2.                            C. 3.                                     D. 4.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

A

C

A

D

A

B

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ - 05

Câu 1: Phiên mã là quá trình

A. tổng hợp prôtêin                                                  B. tổng hợp axit nuclêic

C. tổng hợp mARN                                                  D. tổng hợp ARN

Câu 2: Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật

A. tương tác cộng gộp                                                          B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội

C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen             D. tác động đa hiệu

Câu 3:  Gen đa hiệu là hiện tượng

         A.  nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.        B.  mỗi gen quy định 1 tính trạng.

         C.  một gen chi phối nhiều tính trạng.                                    D.  một gen có nhiều alen.

Câu 4: Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là

A. 5’XAU3’.                        B. 3’XAU5’.                C. 3’AUG5’.                                              D. 5’AUG3’.

Câu 5: Cho một đoạn mạch đơn ADN : 5/ A-G-G-A-G-T-X-T-A-G-X-T-A-G  3/.Mạch mARN là:

         A. AXGAGTXUAGXTAG.                                      B. UGXUXAGAUXGAUX.

         C. AXGAGUXUAGXUAX.                                      D. AGGAGUXUAGXUAG.

Câu 6: Dạng nào dưới đây không phải là đột biến điểm?

A. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác trên gen.

B. Thêm một cặp nuclêôtit trên gen.

C. Mất hoặc thêm một số cặp nuclêôtit trên gen.

D. Mất một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc  và sợi siêu xoắn có đường kính lần lượt là

         A. 11nm và 300nm.                                                    B. 30nm và 300nm.        

         C. 11nm và 30nm.                                                      D. 30nm và 1lnm.

Câu 8: Có các hậu quả bệnh sau:

         (1) Mất đoạn nhiễm sắc thể 21                                   (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.

         (3) Người có 3 nhiễm sắc thể số 21.                           (4) Người mắc hội chứng XXX.

         (5) Người mắc hội chứng Claiphentơ.                       (6) Ở người xuất hiện hội chứng tocno.

Có bao nhiêu bệnh và hội chứng liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở người?

         A. 2.                                        B. 3.                            C. 4.                         D. 5

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là thể đột biến?

A. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.

B. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.

C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.

D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.

Câu 10: Gen A có 4800 liên kết hiđrô, có số nuclêôtít loại G = 2A. Gen A đột biến thành gen a có 4801 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không đổi. Số nuclêôtít từng loại của gen a là

A. A = T = 599; G = X = 1201.                                           B. A = T = 602; G = X = 1198.                                                    

C. A = T = 600; G = X = 1200.                                           D. A = T = 598; G = X = 1202.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

C

A

D

C

B

A

C

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo các tài liệu liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF