OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Tây Sơn có đáp án

20/03/2021 1.79 MB 645 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210320/56771576139_20210320_085550.pdf?r=7400
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Trường THCS Tây Sơn có đáp án môn Vật Lý 9 năm học 2020 - 2021. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và ôn luyện hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúc các em thi tốt, đạt kết quả cao!

 

 
 

TRƯỜNG THCS TÂY SƠN

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Bài 1.

Hằng ngày ô tô 1 xuất phát từ A lúc 6h đi về B, ô tô thứ 2 xuất phát từ B về A lúc 7h và 2 xe gặp nhau lúc 9h. Một hôm, ô tô thứ 1 xuất phát từ A lúc 8h, còn ô tô thứ 2 vẫn khởi hành lúc 7h nên 2 xe gặp nhau lúc 9h48ph. Hỏi hằng ngày ô tô 1 đến B và ô tô 2 đến A lúc mấy giờ. Cho rằng vận tốc của mỗi xe không đổi.

Bài 2.

Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2, người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn, đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.  Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không thoát ra từ phía dưới. (Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg. Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3).

              

Bài 3.

Người ta mắc biến trở AB làm bằng dây dẫn đồng chất tiết diện đều có R=10Ω vào mạch như hình 1. U=4,5V. Đèn Đ thuộc loại 3V-1,5W.

Khi dịch chuyển con chạy C đến vị trí cách đầu A một đoạn bằng 1/4 chiều dài biến trở AB. Thì đèn Đ sáng bình thường.

1. Xác định:  

      a, Điện trở R0

      b, Công suất tỏa nhiệt trên biến trở AB

2. Giữ nguyên C. Nối 2 đầu của biến trở AB (Hình 2)

      a, Tính cường độ dòng điện qua đèn lúc này, độ sáng đèn như thế nào ?

      b, Muốn Đ sáng bình thường ta phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào trên AB?

      c, Tính các khoảng cách từ I, H, K đến AB.

ĐÁP ÁN

Bài 1.

 

Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của ô tô 1, ô tô 2.

- Khi ô tô 1 xuất phát từ A lúc 6h, ô tô thứ 2 xuất phát từ B lúc 7h và 2 xe gặp nhau lúc 9h, ta có phương trình:

        S1 + S2 = AB Û v1t1 + v2t2 = AB

         Þ 3v1 + 2v2 = AB                                               (1)

- Khi ô tô thứ 1 xuất phát từ A lúc 8h, còn ô tô thứ 2 vẫn khởi hành từ B lúc 7h và 2 xe gặp nhau lúc 9h48ph = 9,8h, ta có phương trình:

        S′1 + S′2 = AB Û v1t′1 + v2t′2 = AB

          Þ 1,8v1 + 2,8v2 = AB                                         (2)

Từ (1) và (2),  ta có:  \({v_2} = \frac{{AB - 3{v_1}}}{2}\)

Thay vào (2), ta được: 

\(\begin{array}{l}
\frac{{2,8(AB - 3{v_1})}}{2} = AB\\
 \Leftrightarrow {v_1} = \frac{{AB}}{6} = AB\\
 \Rightarrow \;{v_2} = \frac{{AB}}{4}
\end{array}\)

Xe ô tô 1 đi từ A đến B hết thời gian:   \({t_1} = \frac{{AB}}{{{v_1}}} = 6(h)\)

Xe ô tô 2 đi từ B đến A hết thời gian:       \({t_2} = \frac{{AB}}{{{v_2}}} = 4(h)\)

Vậy hằng ngày: + Xe ô tô 1 đi từ A đến B lúc 12h. 

                          + Xe ô tô 2 đi từ B đến A lúc 11h.     

Bài 2.

Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:

        p = 10m   ;   F = P ( S1 - S2 ) (1)                                                                                                  

Hơn nữa:  P = d ( H – h )                    (2)                                                  

Từ (1) và (2) ta có:

          10m = d ( H – h ) (S1 – S2 )   

\(\begin{array}{l}
H{\rm{ }}--{\rm{ }}h{\rm{ }} = \;\frac{{10m}}{{d({S_1} - {S_2})}} \Rightarrow H = h + \frac{{10m}}{{d({S_1} - {S_2})}}\\
H{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2 + \frac{{10.3,6}}{{10000(0,1 - 0,01)}}\\
 = 0,2 + 0,04 = 0,24(m) = 24cm
\end{array}\)       

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

   Người ta dự định đặt bốn bóng điện ở bốn góc của một trần nhà hình vuông mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở chính giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh (Khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán và thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.

Câu 2:

Cho 2013 ampe kế không lí tưởng; 2013 vôn kế giống nhau không lí tưởng. Mắc như hình, Ampe kế A1 chỉ 2A;  Ampe kế A2 chỉ 1,5A; vôn kế V1 chỉ 503,5V. Hãy tìm tổng số chỉ của 2013 vôn kế trong mạch điện?

Bài 3.

Hai gương phẳng song song M, N quay mặt sáng vào nhau, đặt cách nhau một đoạn AB = a. Giữa hai gương trên đường thẳng AB người ta đặt một điểm sáng S cách gương M một khoảng SA = d. Xét một điểm O nằm trên đường thẳng đi qua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = h.

    a,Vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gương N tại I và truyÒn qua O.

    b,Vẽ đường đi xuất phát từ S lần lượt phản xạ trên N tại H và trên M tại K rồi truyền qua O.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

Cho mạch điện như hình vẽ (H.1). Biết R= R3 = 20W; R1.R4 = R2.R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 18 vôn. Điện trở của dây dẫn và ampe kế không đáng kể.

 a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.

 b. Khi giữ nguyên vị trí R2, R4, ampe kế và đổi chỗ của R3, R1 thì ampe kế chỉ 0,3A. Biết rằng cực dương của ampe kế mắc ở C. Hãy tính R1 và R4

Câu 2.

Cho  mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là 1 dây đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm2, điện trở suất  = 10 - 6 . U là hiệu điện thế không đổi.  Nhận thấy khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định R0 và tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của C?

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:   

    Một ôtô có trọng lượng P =12.000N, có công suất động cơ không đổi. Khi chạy trên một đoạn đường nằm ngang, chiều dài S = 1km với vận tốc không đổi v=54km/h thì ôtô tiêu thụ mất V= 0,1 lít xăng. Hỏi khi ôtô ấy chuyển động đều trên  một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ hết chiều dài l = 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm một đoạn h= 7m. Động cơ ôtô có hiệu suất H= 28%. Khối lượng riêng của xăng là D = 800kg/m3, năng suất toả nhiệt của xăng là q = 4,5.107J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ôtô trong lúc chuyển động không đáng kể.

Câu 2:

Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp  tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng  khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C, khi có  cân bằng  nhiệt lần hai, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết  nhiệt  dung  riêng  của nhôm và của nước lần lượt là C1= 900J/kg.độ ; C2= 4200J/kg.độ

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (4,0 điểm): 

Hai người đi từ tỉnh A đến tỉnh B trên quãng đường dài 120km. Người thứ nhất đi xe máy với vận tốc 45km/h. Người thứ hai đi ôtô và khởi hành sau người thứ nhất 20 phút với vận tốc 60km/h.

a) Hỏi người thứ hai phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp người thứ nhất?

b) Khi gặp nhau, hai người cách tỉnh B bao nhiêu km?

c) Sau khi gặp nhau, người thứ nhất cùng lên ôtô với người thứ hai và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới tỉnh B. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu?

Câu 2 (4,0 điểm): 

Thả đồng thời 0,2kg sắt ở 150C và 450g đồng ở nhiệt độ 250C vào 150g nước ở nhiệt độ 800C. Tính nhiệt độ của sắt khi có cân bằng nhiệt xảy ra biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460J/kg.K, 400J/kg.K và 4200J/kg.K.       

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Tây Sơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF