OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Phú Lâm có đáp án

23/03/2021 1.7 MB 156 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210323/279070158219_20210323_141230.pdf?r=8008
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 Trường THCS Phú Lâm có đáp án do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi các cấp năm học 2020-2021. Mời các em tham khảo tại đây!

 

 
 

TRƯỜNG THCS PHÚ LÂM

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu  1.

Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3 Ω, R2 = R4 = R5 = 2 Ω, R3 = 1Ω.  

Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :

a) Điện trở tương đương của mạch AB.

b) Số chỉ của ampe kế.

Câu 2.

Hai gương phẳng G1, G2  quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.

a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua gương G1, G2 rồi quay trở lại S.

b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.

Câu 3.

Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch điện như hình 2. Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu R0 = 15W, một biến trở con chạy Rb.

Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của điện trở Rx.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

 

Ta có sơ đồ mạch như sau: {(R1nt R3 )// (R2nt R4) }nt R5

 Điện trở R13

       R13 = R1+ R3 = 3 + 1=4(Ω)                                                     

Điện trở R24:

       R24 = R2 + R4 = 2 + 2= 4(Ω)

Điện trở R1234 = \(\frac{{{R_{13}}.{R_{24}}}}{{{R_{13}} + {R_{24}}}} = \frac{{4 \times 4}}{{4 \times 4}} = 2(\Omega )\)

Điện trở tương đương cả mạch:        RAB = R5 + R1234 = 2 + 2= 4(Ω)

b) Cường  độ dòng điện qua đoạn mạch AB:

         I =\(\frac{U}{{{R_{AB}}}} = \frac{{20}}{4} = 5(A)\)

Vì R5 nt R1234 nên I5 = I1234 = I = 5A

Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song :

         U1234 = I1234  R1234 = 5 2 = 10(V)

Vì R13 // R24 nên U23 = U24 = U1234 = 10V

Cường độ dòng điện  qua R24 :           I24 =\(\frac{{{U_{24}}}}{{{R_{24}}}} = \frac{{10}}{4} = 2,5(A)\)

Số chỉ của ampe kế:           IA = I24 = 2,5A 

Câu 2:

+ Vẽ hình:

+ Cách vẽ:

-  Lấy S1 đối xứng với S qua G­1

-  Lấy S2 đối xứng với S  qua G2

 - Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J                                                    

 - Nối S, I, J, S ta được tia sáng cần vẽ.

 Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K             

Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông là:  và ; có góc: = 600                                                  

Do đó góc còn lại  IKJ = 1200

 Suy ra: Trong JKI  có: góc I1+góc J1= 600 

Mà các cặp góc tới và góc phản xạ:     

Do vậy:        ISR = 1200 (Do kề bù với  ISJ)

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (4 điểm)

Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2,  trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.

  1. Tính P1 và d1.
  2. Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
    1. Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
    2.  Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.

Câu 2.(4 điểm)

Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.

  1. Tính U.
  2. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

3. ĐỀ SỐ 3

Bài 1:

Bình đi xe đạp từ thị xã Cửa Lò vào thành phố Vinh xem bóng đá. 1/3 quãng đường đầu Bình chuyển động với vận tốc 15km/h. 1/3 quãng đường tiếp theo Bình chuyển động với vận tốc 10km/h. Đoạn đường cuối cùng Bình chuyển động với vận tốc 5km/h. Tính vận tốc trung bình của Bình trên cả quãng đường?

Bài 2:

Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (hình 2). Biết lúc đầu sức căng sợi dây là 15N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi thế nào nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Bài 3:

Cho mạch điện như hình vẽ 3, trong đó hiệu điện thế U không đổi. Khi R1=1  thì hiệu suất của mạch điện là H1. Thay R1 bởi R2=9  thì hiệu suất của mạch điện là H2. Biết H­1+H2=1. Khi mạch chỉ có R0 thì công suất toả nhiệt trên R0 là P­=12W (cho rằng công suất toả nhiệt trên R0 là vô ích, trên R1, R­2 là có ích)

  1. Tìm hiệu điện thế U, công suất P1 trên R1, P2 trên R2 trong các trường hợp trên?
  2. Thay R1 bằng một bóng đèn trên đó có ghi 6V-6W thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

4. ĐỀ SỐ 4

Bài 1.

 Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó hiệu điện thế U không đổi. Khi R1=1  thì hiệu suất của mạch điện là H1. Thay R1 bởi R2=9  thì hiệu suất của mạch điện là H2. Biết H­1+H2=1. Khi mạch chỉ có R0 thì công suất toả nhiệt trên R0 là P­=12W (cho rằng công suất toả nhiệt trên R0 là vô ích, trên R1, R­2 là có ích)

  1. Tìm hiệu điện thế U, công suất P1 trên R1, P2 trên R2 trong các trường hợp trên?
  2. Thay R1 bằng một bóng đèn trên đó có ghi 6V-6W thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?

Bài 2.

Đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Khi dùng hiệu điện thế U1=220V thì sau 5phút nước sôi. Khi dùng hiệu điện thế U2=110V thì sau thời gian bao lâu nước sôi? Coi hiệu suất của ấm là 100% và điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 3.

 Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1=R4=6 ; R2=1 ; R3=2 ; UAB=12V.

1) Tính cường độ dòng điện chạy qua R3 và hiệu điện thế hai đầu R1?

2) Nếu mắc giữa hai điểm M và B một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu?

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: 

Một người đến bến xe buýt chậm 4 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp (Coi hai xe là chuyển động thẳng đều).

a) Nếu đoạn đường AB =4 km, vận tốc xe buýt là 30 km/h. Hỏi vận tốc xe taxi nhỏ nhất phải bằng bao nhiêu để người đó kịp lên xe buýt ở bến B.

b) Nếu người đó đến bến B và tiếp tục chờ thêm 2 phút nữa thì xe buýt mới đến nơi. Hỏi xe buýt và xe taxi gặp nhau ở đâu trên quang đường AB.

Câu 2:

Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là t1=200C. Cho thêm một cục đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= - 100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M=700g nước ở nhiệt độ t3=50C. Tìm m1, m2, tx. Biết nhiệt dung riêng của nước là c1 =4200J/kg.K, của nước đá là c2 =2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là l=336.103J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phú Lâm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF