OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 40 câu trắc nghiệm ôn tập chủ đề các thí nghiệm của Men Đen Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

12/11/2020 1.01 MB 902 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201112/163535277529_20201112_084305.pdf?r=5854
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu 40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề: Các thí nghiệm của MenĐen - ADN - NST Sinh học 9 có đáp án năm 2020 do HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về các thí nghiệm của Men Đen, ADN và NST. Mời các em tham khảo tại đây!

 

 
 

BỘ 40 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

1. Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?

  1. Cây cà chua.                                     B. Ruồi giấm.

C. Cây Đậu Hà Lan.                              D. Trên nhiều loài côn trùng.

2. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là

  1. Cặp gen tương phản.                                            B. Cặp tính trạng tương phản

C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.                     D. Hai cặp gen tương phản.

3. Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.               B.  Sinh sản và phát triển mạnh.

C.  Tốc độ sinh trưởng nhanh.                                           D. Có hoa đơn tính.

4. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là

A.  Tính trạng lặn                                       B. Tính trạng tương ứng.

C.  Tính trạng trung gian.                          D.  Tính trạng trội.

5. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

  1. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
  2. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
  3. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
  4. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

6. Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm:

A. Phép lai một cặp tính trạng.                        B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.

C. Phép lai hai cặp tính trạng.                         D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.

7. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

  1. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được
  2. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
  3. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
  4. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

8. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

  1. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  2. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  3. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
  4. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

9. Công trình nghiên cứu của Menden công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là

A.  Ruồi giấm                            B. Đậu Hà Lan

C. Con người.                           D. Vi khuẩn E. Coli.

10. Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có

  1. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
  2. Các biến dị tổ hợp.
  3. 4 kiểu hình khác nhau.
  4. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.

11. Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?

A. Kiểu gen đồng hợp.                         B. Kiểu gen dị hợp

C. Kiểu gen đồng hợp trội.                   D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

12. Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng: Hạt xanh thu được có kết quả như thế nào?

  1. 1:3.                           B.  1:1.                           C. 3:1.                      D. 1:2.

13. Di truyền là hiện tượng

  1. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
  2. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
  3. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
  4. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.

14. Thế nào là thể đồng hợp?

  1. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau
  2. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
  3. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.

D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

15. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

A. 2A : 1a                       B. 3A : 1a.                        C.  1A : 1a.                   D. 1A : 2a.

16. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

17. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?

A. Tính trạng lặn.                             B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian.                  D. Tính trạng trội.

18. Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm nào?

  1. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
  2. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc.
  3. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
  4. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

19. Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x  Aabb                        B. P: AaBb x  aabb

C. P: aaBb  x  AABB                      D. P: AaBb x  aaBB

20. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là

A.  Kiểu di truyền        B. Kiểu gen .            C. Tính trạng                D. Kiểu gen và kiểu hình.

21. Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?

  1. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
  2. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.
  3. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.
  4. Sự không phân li của NST trong nguyên phân.

22. Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A.    Kì sau                    B. Kì giữa           C.  Kì đầu               D. Kì cuối.

23. Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?

A. Kì sau                 B. Kì giữa.                            C. Kì đầu                   D. Kì cuối.

24. Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34A­o­­­ gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cap nuclêôtit tương ứng sẽ là

A. 1,7A­­­­                          B. 340A­­­­o                    C. 17A­­­­.                       D. 3,4 Ao

25. Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX

C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY

D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X  với trứng 22A + Y  để tạo hợp tử 44A + XY

26. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là

A. n (kép)                B. 2n(đơn).           C. 2n (kép).             D. n (đơn).

27. Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa

A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.                    B. Nguyên phân và giảm phân.

C. Giảm phân và thụ tinh.                                           D. Nguyên phân và thụ tinh.

28. Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

  1. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân.
  2. ADN có trình tự các cặp nuclêôtit đặc trưng cho loài.
  3. ADN có khả năng tự sao theo đúng khuôn mẫu.
  4. ADN nằm trong bộ nhiễm sắc thể đặc trưng mỗi loài sinh vật.

29. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau:

  • X – U – U – X – G – A – G – X –

Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên?

A. – X – A – X – A – G – X – T – G                         B.  – G – A – A – G – X – T – X – G –

C. – G – A – A – G – X – U – X – G –                      D.  – X – T – T – X – G – A – G – X –

30. Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?

  1. Nguyên phân.            B. Giảm phân.                  

      C.  Thụ tinh.                    D. Phát sinh giao tử.

{-- Nội dung và đáp án từ câu 31-40 của tài liệu vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 40 câu trắc nghiệm ôn tập chủ đề các thí nghiệm của Men Đen Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF