OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2020 Trường THPT Hòa An

11/12/2020 857.76 KB 183 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201211/727811801977_20201211_151921.pdf?r=8246
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Hòa An được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÒA AN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng

FeSO4  + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3  + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của FeSO4

A. 10.                                   B. 8.                                 C. 6.                                 D. 2.

Câu 2: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phương trình sau

3S + 6KOH  →  2K2S + K2SO3 + 3H2O

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là

A. 2:1.                                  B. 1:2.                              C. 1:3.                              D. 2:3.

Câu 3: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng theo phương trình sau

S + 2H2SO®  3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là

A. 1: 2.                                 B. 1: 3.                             C. 3 :1.                             D. 2:1.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

KMnO4 + H2O2 + H2SO4 ® MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O

Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, của chất khử là

A. 3 và 5.                              B. 5 và 2.                         C. 2 và 5.                         D. 3 và 2.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng:

H2SO4 + Fe   →  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là

A. 6 và 3.                              B. 3 và 6.                         C. 6 và 6.                         D. 3 và 3.

Câu 6: Tỷ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 là môi trường trong phản ứng   FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O   là

A. 8 : 1.                                B. 1 : 9.                            C. 1 : 8.                            D. 9 : 1.

Câu 7: Trong các ion (phân tử) cho dưới đây, ion (phân tử ) có tính oxi hóa là

A. Mg.                                  B. Cu2+.                           C. Cl-.                              D. S2-.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:

Mg + HNO­ →  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Số phân tử HNO3 bị khử và số phân tử tạo muối nitrat là

A. 1 và 8.                              B. 10 và 5.                       C. 1 và 9.                         D. 8 và  2.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS2 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2

Tổng hệ số nguyên tối giản các chất tham gia phản ứng là

A. 25.                                   B. 44.                               C. 24.                               D. 19.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau  FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Trong phản ứng trên, khi phản ứng với 1 mol FeS có bao nhiêu mol axit đóng vai trò môi trường và bao nhiêu mol axit đóng vai trò chất oxi hoá?

A. 2 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 4 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

B. 4 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 2 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

C. 3 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 3 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

D. 1 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 5 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

Câu 11: Trong phản ứng : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu , 1mol ion Cu2+ đã

A. nhường 1mol electron.                                            B. nhận 1mol electron.

C. nhận 2mol electron.                                                 D. nhường 2mol electron.

Câu 12: Trong phản ứng 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O, khí NO2 là chất

A. chỉ bị oxi hoá.                                                          B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hoá, không bị khử.                             D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

D

B

D

B

B

C

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

B

C

D

A

B

C

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

D

B

C

B

D

D

D

A

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là

A. -2, +4, +4, +6                  B. -2, +4, +6, +8              C. +2, +4, +8, +10           D. 0, +4, +3, +8

Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử ?

A. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

B. NH3 + HCl → NH4Cl

C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓  + 3NH4Cl

Câu 3: Trong phản ứng sau Cl2 + KOH→  KClO3 + KCl + H2O. Clo đóng vai trò là

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử                        B. môt trường

C. chất khử                                                                   D. chất oxi hóa

Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  → FeSO + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.                               B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                              D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O.

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa

C. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.

D. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử

Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ;                      

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là

A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.

B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.

D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

(1) KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3               

(5) CaO + H2O → Ca(OH)2

(2) 2KNO3 →  2KNO2 + O2                          

(6) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(3) CaO + 3C→ CaC2 + CO                          

(7) CaCO3 →  CaO + CO2

(4) 2H2S + SO2 → 3S  + 2H2O                       

(8) CuO + H2 → Cu + H2O

Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là

A. (2), (3), (4), (6), (8)        

B. (2), (3), (4), (5), (6)    

C. (2), (4), (6), (7), (8)   

D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 13 electron.            

B. nhận 12 electron.       

C. nhường 13 electron.   

D. nhường 12 electron.

Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8.                                     B. 5.                                 C. 7.                                 D. 6.

Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là

A. 7.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 6.

Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 10.                                   B. 11.                               C. 8.                                 D. 9.

Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 4/7.                                  B. 1/7.                              C. 3/14.                            D. 3/7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

D

B

A

A

C

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B

D

A

B

B

B

C

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

B

B

A

B

B

B

B

D

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhận định nào không đúng?

A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử

B. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố.

D. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Câu 2: Cho quá trình sau: S + 2e  S

Kết luận nào đúng?

A. Quá trình trên là quá trình oxi hóa .

B. Quá trình trên là quá trình khử.

C. Trong quá trình trên S  đóng vai trò là chất khử.

D. Trong quá trình trên S  đóng vai trò là chất oxi hóa.

Câu 3: Số oxi hóa của clo trong các trường hợp chất HCl, HClO, NaClO , KClO , HClO  lần lượt là

A. -1, +1, +2, +3, +4.          

B. -1, +1, +3, +5, +6.      

C. -1, +1, +3, +5, +7.     

D. -1, +1, +4, +5, +7.

Câu 4: Cho phản ứng: FeS + H2SO4 →    Fe2(SO4) + SO + H2O

Hệ số cân bằng tối giản, nguyên của H SO  là

A. 8.                                     B. 10 .                              C. 12.                               D. 4

Câu 5: Cho phản ứng sau:   \({\text{3N}}{{\text{O}}_{\text{2}}} + {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}} \to {\text{2HN}}{{\text{O}}_{\text{3}}} + {\text{NO}}\)

Vai trò của NO là

A. chất oxi hóa.

B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. Không là chất oxi hóa, cũng không là chất khử.

Câu 6: Trong các phản ứng sau, loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Phản ứng hóa hợp.                                                  

B. Phản ứng phân hủy.

Câu 7: Cho các chất và ion sau: \({\text{C}}{{\text{l}}^ - }{\text{,MnO}}_{\text{4}}^ - {\text{,}}{{\text{K}}^ + }{\text{,F}}{{\text{e}}^{{\text{2}} + }}{\text{,S}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{,C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\). Dãy gồm các chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là

A. \({\text{C}}{{\text{l}}^ - }{\text{,MnO}}_{\text{4}}^ - {\text{,}}{{\text{K}}^ + }\).   

B. \({\text{F}}{{\text{e}}^{{\text{2}} + }}{\text{,S}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\).         

C. \({\text{F}}{{\text{e}}^{{\text{2}} + }}{\text{,S}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{,C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\).

D. \({\text{F}}{{\text{e}}^{{\text{2}} + }}{\text{,C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{,Fe}}\).

Câu 8: Hệ số cân bằng của phương trình phản ứng hoá học sau là

\({\text{Fe}}{{\text{S}}_{\text{2}}} + {\text{HN}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \to {\text{F}}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{\text{(S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}{\text{)}}_{\text{3}}} + {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{S}}{{\text{O}}_{\text{4}}} + {\text{NO}} + {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)

A. 6, 22, 4, 3, 18, 14.           B. 2, 10, 1, 1, 10, 4.         C. 3, 4, 6, 8, 12, 16.         D. 5, 7, 12, 9, 16, 20.

Câu 9: Tổng hệ số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với H SO  đặc, nóng là

A. 10.                                   B. 8.                                 C. 9.                                 D. 11.

Câu 10: Cho luồng khí H dư đi qua hỗn hợp các oxit CuO, ZnO, MgO, Fe O  ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn thu được là

A. Cu, FeO, ZnO, MgO.                                              B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO.                                                    D. Cu, Fe, ZnO, MgO.

Câu 11: Phản ứng thu nhiệt có

A. chất phản ứng có năng lượng thấp hơn sản phẩm, có \(\Delta \) H > 0.

B. chất phản ứng có năng lượng thấp hơn sản phẩm, có \(\Delta \) H < 0.

C. chất phản ứng có năng lượng cao hơn sản phẩm, có \(\Delta \) H < 0 .

D. chất phản ứng có năng lượng cao hơn sản phẩm, có \(\Delta \) H > 0.

Câu 12: Để nhận biết 3 axit đặc, nguội HCl, H SO , HNO  đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Al.                                   B. Fe.                               C. CuO.                           D. Cu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

C

B

C

D

B

B

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B

A

B

C

B

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

A

A

B

B

B

C

D

B

A

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2020 Trường THPT Hòa AnĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE
OFF