OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 100 bài tập nhận biết, tách và làm khô chất môn Hóa học 10 năm 2020

14/05/2020 734.79 KB 507 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200514/719669131824_20200514_103154.pdf?r=3258
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để đáp ứng nhu cầu học tập của các em học sinh HOC247 xin giới thiệu Bộ 100 bài tập nhận biết, tách và làm khô chất môn Hóa học 10 năm 2020. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp từ nguồn tư liệu của các trường THPT sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

BỘ 100 BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH VÀ LÀM KHÔ MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020

 

Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.

Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.

Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học.

Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dd mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.

Bài 4: Nhận biết các dd sau NaHSO­4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho td lẫn nhau.

Bài 5:

1. Chỉ dùng dd H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nước) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.

2. Hh A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các pp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.

Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp.

Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.

1. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:

a. NaOH         

b. HNO3         

c. H2SO4đ,nóng

2. Tách riêng từng oxít

Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.

Bài 9: Có 3 lọ hoá chất ko màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Ko dùng thêm hoá chất kể cả quỳ tím, có thể nhận biết dc ko?

Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3

Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết.

Bài 12: Có 3 lọ đựng hh dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng pp hoá học nhận biết chúng.

Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.

Bài 14: Hh A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng pp hoá học hãy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng.

Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.

Bài 16: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.

Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên lượng.

Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dd các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng pp hoá học hãy nhận biết, viết p.t.p.ứ

Bài 19: Có một hh rắn gồm 4 chất như bài 18. Bằng pp hoá học hãy tách các chất ra, nguyên lượng tinh khiết.

Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.

Bài 21: Hoà tan hh gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dd H2SO4. Hãy chứng minh trong dd thu được có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.

Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO.

Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hh của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lượng.

Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.

Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lượng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3.

Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt.  Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương trong các ion sau:

Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.

a. Tìm các dung dịch.

b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.

Bài 27: Có 3 lọ đựng Hh bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn trên.

Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.

Bài 29: Dùng phương pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các phương trình phản ứng.

Bài 30: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phương pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và nêu cách tách.

Bài 31: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH.

Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.

Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dd sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO)3.

Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.

Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO và K2SO4. C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu  cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.

Bài 34: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.

Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thường gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn

Bài 36: Không dùng hoá chất khác, dựa vào t.chất hãy p.biệt các dd K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO32 và NaOH.

Bài 37: Có 1 mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Tìm ra pp (trừ phương pháp điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.

Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phương pháp hoá học tách riêng từng chất.

Bài 39: Hãy nêuphương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.

Bài 40: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.

Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu được từng kim loại nguyên chất.

Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.

Bài 43: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đ­c các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.

Trình bày cách nhận biết. Viết ph­ơng trình phản ứng.

Bài 44: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng ph­ơng pháp hoá học.

Bài 45: Dùng thêm 1 thuốc thử, tìm cách nhận biết các dd sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.

Bài 46: Nhận biết các dd sau NaHSO­4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho td lẫn nhau.

Bài 47: 1. Chỉ dùng dd H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả n­ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.

2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các ph­ơng pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.

Bài 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày ph­ơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp.

Bài 49: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, KlO; CuO; F3 , O4.

1. Viết ph­ơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:

a. NaOH         

b. HNO3         

c. H2SO4đ,nóng

2. Tách riêng từng oxít

Bài 50: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.

...

Trên đây là nội dung trích dẫn Bộ 100 bài tập nhận biết, tách và làm khô chất môn Hóa học 10 năm 2020, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!   

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF