OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bài toán liên quan đến sự điều tiết của mắt môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022

16/03/2022 910.43 KB 325 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220316/613586215683_20220316_150803.pdf?r=251
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp diễn ra, HOC247 giới thiếu đến các em tài liệu Bài toán liên quan đến sự điều tiết của mắt môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022, được biên tập tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước, với phần đề và đáp án giải chi tiết. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có một kì thi đạt kết quả tốt!

 

 
 

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

+ Cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới.

+ Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới.

• Không điều tiết: fmax

• Điều tiết tối đa: fmin

• Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết.

• Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết

• Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất ε mà mắt còn phân biệt được hai điểm: ε \(\approx {{3.10}^{-4}}rad\) (giá trị trung bình)

+ Các tật của mắt và cách khắc phục

Tật của mắt

Đặc điểm

Các khắc phục

Mắt cận

fmax < OV

Đeo kính phân kì

fK = - OCV (kính sát mắt)

Mắt viễn

fmax > OV

Đeo kính hội tụ

Tiêu cực có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt không có tật

Mắt lão

CC dời xa mắt

Đeo kính hội tụ

Tác dụng của kính như với mắt viễn

+ Hiện tượng lưu ảnh vào mắt: Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng tắt.

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 95,8 cm.                             B. 93,5 cm.                              C. 97,4 cm.                             D. 97,8 cm.

Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{array}{l} {D_{\min }} = \frac{1}{{{f_{\max }}}} = \frac{1}{{O{C_V}}} + \frac{1}{{OV}}\\ {D_{\max }} = \frac{1}{{{f_{\min }}}} = \frac{1}{{O{C_C}}} + \frac{1}{{OV}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{1,5}} = \frac{1}{{O{C_V}}} + \frac{1}{{1,52}}\\ \frac{1}{{1,415}} = \frac{1}{{O{C_C}}} + \frac{1}{{1,52}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} O{C_V} = 114\\ O{C_C} = 20,48 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {{C}_{C}}{{C}_{V}}=O{{C}_{V}}-O{{C}_{C}}=93,52\left( cm \right)\)

Câu 2. Mắt của một người có quan tâm cách võng mạc khoảng 1,52cm. Tiêu cực thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây

A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần.                                  

B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.

C. góc trông ảnh giảm dần.                                       

D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.

Hướng dẫn giải

+ \(\Delta D=\left( 1,6-0,3n \right)\xrightarrow{n=17}\Rightarrow \Delta D=10,9\)

\(\left\{ \begin{array}{l} {D_{\min }} = \frac{1}{{O{C_V}}} + \frac{1}{{OV}}\\ {D_{\max }} = \frac{1}{{O{C_C}}} + \frac{1}{{OV}} \end{array} \right. \to O0,015m\left\{ \begin{array}{l} {D_{\min }} = \frac{1}{{0,015}} = \frac{{200}}{3}\left( {dp} \right)\\ {D_{\max }} = {D_{\min }} + \Delta D = \frac{{2327}}{{30}}\left( {dp} \right)\\ \Delta D = {D_{\max }} - {d_{\min }} = \frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{{10}}{{109}}\left( m \right) \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow x{{D}_{\max }}=\frac{10}{109}.\frac{2327}{30}=\frac{7,116}{{}}\)

Câu 3. Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm và khoảng nhìn rõ là 40cm. Người này, cầm một gương phẳng đặt cách mắt 10cm rồi dịch gương lùi dần ra xa mắt được một khoảng 20cm thì dừng lại. Trong quá trình dịch chuyển mắt luon quan sát rõ ảnh của mắt trong gương thì?

A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần.                                  

B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.

C. góc trông ảnh giảm dần.                                       

D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.

Hướng dẫn giải

+ Khoảng cực viễn của mắt: OCV = OCC + CCCV = 20 + 40 = 60 cm.

+ Lúc đầu, ảnh của mắt trong gương hiện lên ở điểm cực cận (OCC = 20 cm) nên mắt phải điều tiết tối đa (Dmax) tiêu cự của thể thuỷ tinh nhỏ nhất (fmin).

+ Khi đưa ra xa, khoảng cách giữa mắt và ảnh tăng lên do đó tiêu cự của thể thủy tinh tăng dần (độtụ thể thủy tinh giảm dần) để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.

+ Khi ảnh hiện nên ở điểm cực viễn thì mắt không phải điều tiết, thủy tinh thể có tiêu cực lớn nhất (độ tụ nhỏ nhất)

+ Ảnh qua gương phẳng có độ cao luôn bằng vật đối xứng với vật qua gương không phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến gương. Do đó, góc trông ảnh giảm vì khoảng cách từ ảnh tới mắt tăng lên mà chiều cao không đổi.

Câu 4. Một người có điểm cực cận cách mắt OCC = 18cm. Để có thể nhìn thấy ảnh của mắt mà mắt phải điều tiết tối đa thì người đó phải đứng cách gương cầu có tiêu cực f = − 12cm một khoảng gần giá trị nào nhất sau đây? Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính?

A. 30cm                                 

B. 15cm                                  

C. 60cm                                 

D. 12cm

Hướng dẫn giải

+ Khi quan sát điều tiết tối đa: \(O{{C}_{C}}=L=d+\left| {{d}^{/}} \right|=d-{{d}^{/}}=d-\frac{df}{d-f}\)

\(\xrightarrow(f=-12){O{{C}_{C}}=18}d=12\left( cm \right)\)

Câu 5. Một người có điểm cực viễn cách mắt 1,8 (m). Hỏi người đó phải đứng cách gương cầu có tiêu cự f = +1,2 (m) một khoảng bao nhiêu để có thể nhìn thấy ảnh ảo của mình mà mắt không phải điều tiết. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính.

A. 40 cm.                                B. 15 cm.                                 C. 60 cm.                                D. 12 cm.

Hướng dẫn giải

+ Khi quan sát không điều tiết: \(O{{C}_{V}}=L=d+\left| {{d}^{/}} \right|=d-{{d}^{/}}\)

\(\Rightarrow O{{C}_{V}}=d-\frac{df}{d-f}\xrightarrow(f=+1,2){O{{C}_{V}}=1,8}\left( \begin{align} & d=0,6\left( m \right) \\ & d=3,6\left( m \right)>f\left( loai \right) \\ \end{align} \right.\)

3. LUYỆN TẬP

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?

A. Mắt không có tật, không điều tiết             

B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa

C. Mắt cận không điều tiết                                        

D. Mắt viễn không điều tiết

Câu 2. Mắt lão nhìn thây vật ở xa vô cùng khi

A. đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết.                

B. đeo kính phân kì và mắt không điều tiết

C. mắt không điều tiết.                                              

D. đeo kính lão.

Câu 3. Về phương diện quang hình học, có thể coi

A. mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.

B. hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.

C. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.

D. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thủy tinh thể để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khảng cách thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho cảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thủy tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thủy tinh thể, khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

Câu 5. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực?

A. (1).                          B. (2).                          C. (3).                          D. (1) và(3).

Câu 6. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV?

A. (1).              B. (2)                           C. (3).                          D. (l) và (3).

Câu 7. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ?

A. (1).              B. (2).                          C. (3).                          D. (1) và (3).

Câu 8. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này

A. không có tật.                      B. bị tật cận thị.                       C. bị tật lão thị.                       D. bị tật viễn thị.

Câu 9.  Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm

A. nằm trước võng mạc                                                         

B. cách mắt nhỏ hơn 20cm

C. nằm trên võng mạc                                                

D. nằm sau võng mạc

Câu 10. Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm

A. tiêu cự của thuỷ tinh thể là lớn nhất.                                

B. mắt không điều tiết vì vật rất gần mắt.

C. độ tụ của thuỷ tinh thể là lớn nhất.                       

D. khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.B

4.A

5.A

6.C

7.D

8.B

9.A

10.C

11.D

12.B

13.B

14.D

15.A

16.D

17.D

18.B

19.B

20.C

21.B

22.C

23.A

24.C

25.D

26.B

27.A

28.B

29.C

30.C

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài toán liên quan đến sự điều tiết của mắt môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF