OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập Xác định vị trí các bức xạ cho vân sáng của quang phổ có đáp án

31/03/2020 691.12 KB 647 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200331/390343471458_20200331_025002.pdf?r=8966
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Chuyên đề Bài tập Xác định vị trí các bức xạ cho vân sáng của quang phổ có đáp án năm 2020. Tài liệu được biên soạn nhằm hướng dẫn các em học sinh lớp 12 phương pháp giải các dạng bài tập về Giao thoa ánh sáng và quang phổ. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÁC BỨC XẠ CHO VÂN SÁNG CỦA QUANG PHỔ

Ví dụ 1: Trong thí nghiêm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đcm sắc cố bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là

A. 3,04 mm.                B. 6,08 mm.                           

C. 9,12 mm.                D. 4,56 mm. 

Hướng dẫn

Cách 1:* Vị trí vân sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_{tim}} = {k_t}\frac{{{\lambda _t}D}}{a} = {k_t}.1,52\left( {mm} \right) = 1,52;3,04;4,56;6,08..\\ {x_{do}} = {k_c}\frac{{{\lambda _t}D}}{a} = {k_d}.3\left( {mm} \right) = 3;6;9;12... \end{array} \right.\)

* Quang phổ bậc 3 bắt đầu trùng với quan phổ bậc 2:

\({x_{\min }} = 4,56\left( {mm} \right)\)

 Chọn D

Cách 2:

Bước 1:

Tính  \(k \ge \frac{{{\lambda _{\max }}}}{{{\lambda _{\max }} - {\lambda _{\min }}}} = 2,027 \Rightarrow k = 3;4...\)

Bước 2: Tính  \({x_{\min }} = {k_1}\frac{{{\lambda _{\min }}D}}{a} = 4,56\left( {mm} \right)\)

 Chọn D.

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 2 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu lam) đến 0,65 µm (màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là

A. 0,9 mm.                  B. 0,2 mm.                             

C. 0,5 mm.                    D. 0,1 mm.

Hướng dẫn

Cách 1:

* Vị trí vân sáng màu lam và màu cam lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_{lam}} = {k_1}\frac{{{\lambda _{lam}}D}}{a} = {k_1}.0,9\left( {mm} \right) = 0,9;1,8;2,7;3,6...\\ {x_{cam}} = {k_c}\frac{{{\lambda _{cam}}D}}{a} = {k_c}.1,3\left( {mm} \right) = 1,3;2,6;3,9;5,2... \end{array} \right.\)

*Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3. Khoảng cách giữa quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là:

2,7 − 2,6 =0, 1 mm  

Chọn D.

Cách 2:

* Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k − 1) khi:
\(\begin{array}{l} k\frac{{{\lambda _{lam}}D}}{a} \le \left( {k - 1} \right) \le \frac{{{\lambda _{cam}}D}}{a}\\ \Rightarrow k \ge \frac{{{\lambda _{cam}}}}{{{\lambda _{cam}} - {\lambda _{lam}}}} = 0,1\left( {mm} \right) \end{array}\)

  Chọn D.

* Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.

* Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2. Khoảng cách giữa quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là:  

\({\Delta _{\min }} = 3\frac{{{\lambda _{lam}}D}}{a} - 2\frac{{{\lambda _{cam}}D}}{a} = 0,1\left( {mm} \right)\)

Chọn D.

Bình luận: Cách 1 giúp chúng ta có cách nhìn trực quan vị trí quang phổ trên màn giao thoa và Cách 2 cho chúng ta có cách nhìn tong quát và rút ra được quy trình giải nhanh:

Bước 1: Tính  \(k \ge \frac{{{\lambda _{\max }}}}{{{\lambda _{\max }} - {\lambda _{\min }}}} = p,q \Rightarrow k = {k_1},{k_2},...\)

Bước 2: Tính   \(\left\{ \begin{array}{l} {\Delta _{\min }} = \left( {{k_1} - 1} \right)\frac{{{\lambda _{\min }}D}}{a} - \left( {{k_1} - 2} \right)\frac{{{\lambda _{\max }}D}}{a}\\ {x_{\min }} = {k_1}\frac{{{\lambda _{\min }}D}}{a} \end{array} \right.\)

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 0,8 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu chàm) đến 0,65 um (màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là

A. 0,4 mm.                  B. 0,2 mm.                             

C. 0,1 mm.                 C. 1 mm.

Hướng dẫn

Bước 1: Tính  :

\(\begin{array}{l} k \ge \frac{{{\lambda _{\max }}}}{{{\lambda _{\max }} - {\lambda _{\min }}}} = \frac{{0,65}}{{0,65 - 0,45}} = 3,25\\ \Rightarrow k = 4;5... \end{array}\)

Bước 2: Tính:

\(\begin{array}{l} {\Delta _{\min }} = \left( {{k_1} - 1} \right)\frac{{{\lambda _{\min }}D}}{a} - \left( {{k_1} - 2} \right)\frac{{{\lambda _{\max }}D}}{a}\\ \Rightarrow {\Delta _{\min }} = 3.\frac{{0,{{45.10}^{ - 6}}.0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} - 2\frac{{0,{{65.10}^{ - 6}}.0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}}\\ = 0,{2.10^{ - 3}}\left( m \right) \end{array}\)

 Chọn B.

Cách 2: Làm tuần tự

* Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k − 1) khi:

\(\begin{array}{l} k\frac{{{\lambda _{cham}}D}}{a} \le \left( {k - 1} \right) \le \frac{{{\lambda _{cam}}D}}{a}\\ \Rightarrow k \ge \frac{{{\lambda _{cam}}}}{{{\lambda _{cam}} - {\lambda _{cham}}}} = 3,25\\ \Rightarrow k = 4;5... \end{array}\)

* Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.

* Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2. Khoảng cách giữa hai bậc quang phổ:  

\({\Delta _{\min }} = 3.\frac{{0,{{45.10}^{ - 6}}.0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} - 2\frac{{0,{{65.10}^{ - 6}}.0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = 0,{2.10^{ - 3}}\left( m \right)\)

 Chọn B.

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập Xác định vị trí các bức xạ cho vân sáng của quang phổ có đáp án năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF