OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập Vật lý 12 về Tia Rơnghen có đáp án trắc nghiệm năm 2020

29/03/2020 794.54 KB 1238 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200329/778598248924_20200329_173942.pdf?r=4659
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Chuyên đề Bài tập Vật lý 12 về Tia Rơnghen có đáp án trắc nghiệm năm 2020. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các dạng bài tập về Tia Rơnghen và tia tử ngoại, tia hồng ngoại... qua đó giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

BÀI TẬP VẬT LÝ 12 VỀ TIA RƠNGHEN CÓ ĐÁP ÁN

Bài 1: Chọn phương án sai. Tia Rơnghen có

A. tác dụng rất mạnh lên kính ảnh nên nó dùng để chụp điện.

B. tác dụng làm phát quang một số chất nên được ứng dụng chế tạo ra bóng đèn chiếu sáng.

C. khả năng ion hoá chất khí. Ứng dụng làm các máy đo liều lượng.

D. tác dụng sinh lý. Ứng dụng dùng để chữa ung thư

Bài 2: Chọn phương án sai.

A. Tia Rơnghen có bước sóng từ 10−13 m đến 10−9 m.

B. Tia tử ngoại có bước sóng từ 10−9 m đến 4.10−7 m.

C. Ánh sáng trông thấy bước sóng 0.3 pm đến 0,76 μm.

D. Tia hồng ngoại có bước sóng từ 0,76 μm đến 1 mm.

Bài 3: Ứng dụng không phải là của tia Rơnghen là

A. để kích thích phát quang một số chất.

B. chiếu điện, chụp điện trong y học.

C. dò các lỗ hỗng khuyết tật nằm bên trong sản phẩm đúc.

D. sưởi ấm ngoài da để cho máu lưu thông tốt.

Bài 4: Tia Rơnghen và tia tử ngoại không có tính chất chung:

A. làm phát quang một số chất                                   B. tác dụng mạnh lên kính ảnh

C. hủy hoại tế bào giết vi khuẩn                                 D. xuyên qua lóp chì cỡ 1 mm

Bài 5: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia Rơnghen và tia tử ngoại?

A. Có khả năng gây phát quang cho một số chất       B. Cùng bản chất là sóng điện tư

C. đều được dùng để chụp điện, chiếu điện               D. Đều có tác dụng lên kính ảnh

Bài 6: Chọn phương án sai.               

A. Trong phép phân tích quang phổ, để nhận biết các nguyên tố, thường sử dụng quang phổ ở vùng tử ngoại.

B. Trong ống Rơnghen đối âm cực làm bằng kim loại khó nóng chảy.

C. Tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng trông thấy, tia hồng ngoại đều được ứng dụng chụp ảnh.

D. Trong y học, khi chiếu điện không dùng tia Rơnghen cứng bởi vì nó nguy hiểm có thể gây tử vong.

Bài 7: Chọn phương án đúng.

A. Trong y học, khi chiếu điện người ta thường sử dụng tia Rơnghen mềm.

B. Khi nhìn bầu trời đêm, ngôi sao màu vàng có nhiệt độ thấp hơn ngôi sao màu đỏ.

C. Tia Rơnghen được ứng dụng chữa bệnh ung thư

D. Các đồng vị có quang phổ vạch phát xạ khác nhau

Bài 8: Phát hiêu mào sau đây là đúng khi nói về tia Rơnghen?

A. chỉ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoáng 30000C.

B. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngan hơn cả bước sổng của tia tử ngoại

C. không có khá năng đâm xuyên.

D. chỉ dược phát ra từ Mặt Trời.       

Bài 9: Chọn phương án sai. Tia Rơnghen được ứng dụng

A. chữa bệnh ung thư.                                                B. chiếu điện,

C. chụp điện.                                                              D. gây ra phản ứng hạt nhân.

Bài 10: Phát biểu nào sau đây không đúng. Tia Rơnghen

A. có cùng bản chất với tia hồng ngoại.         B. có khả năng xuyên qua một tấm nhôm dày cỡ cm.

C. có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.           D. không có các tính chất giao thoa nhiễu xạ.

Bài 11: Chọn câu sai. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì

A. rất khác nhau về số lượng vạch quang phổ.

B. rất khác nhau về vị trí các vạch quang phổ.

C. rất khác nhau về màu sắc, độ sáng tỉ đối của các vạch.

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 12: Quang phổ vạch phát xạ thực chất

A. những vạch sáng tối trên nền quang phổ.

B. bức xạ ánh sáng trắng tách ra từ chùm sáng phức tạp.

C. hệ thống các vạch sáng trên nền tối.

D. ảnh thật của quang phổ tạo bởi những chùm ánh.            

Bài 13: Chọn phương án sai.

A. Quang phổ hấp thụ của dung dịch đồng suníat loãng có hai đám tối ở vùng màu đỏ, cam và vùng chàm tím.

B. Các chất lòng cho quang phổ đám hấp thụ.

C. Các chất rắn không cho quang phổ đám hấp thụ.

D. Chất diệp lục cho quang phổ đám hấp thụ.

Bài 14: Chất có thể cho quang phổ hấp thụ đám là

A. chất rắn, chất lỏng và chất khí.                              B. chất rắn và chất lỏng.

C. chất rắn và chất khí.                                               D. chất lỏng và chất khí có áp suất bé.

Bài 15: Tìm phát biểu sai. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì

A. khác nhau về số lượng vạch.                                 B. khác nhau về màu sắc các vạch.

C. khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch.           D. khác nhau về bề rộng các vạch quang phố.

Bài 16: Chọn câu sai khi nói về quang phổ hấp thụ.

A. Chất rắn không có khả năng cho quang phổ hấp thụ.

B. Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ.

C. Độ sáng của các vạch tối trong quang phổ hấp thụ khác nhau.

D. Quang phổ hấp thụ của chất lỏng gồm các đám.

Bài 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Để thu được quang phổ liên tục, người ta phải chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính.

B. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc vào bản chất hóa học của nguồn sáng đó.

C. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật phát ra quang phổ đó.

D. Quang phổ liên tục gồm nhiều dài màu từ đỏ đến tím ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. 

Bài 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những hạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị tri các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Bài 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có chu kì nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng lên kính ảnh.

Bài 21: Chọn phương án SAI.

A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.

B. Tác dụng nối bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

C. Tia hồng ngoại được ứng dụng chu yếu để sấy khô và sưởi  ấm, chụp anh trong đêm

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Bài 22: Chọn phương án sai.

A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.

B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến

C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.

D. Vật ở nhiệt độ trên 3000°C có bức xạ tia hồng ngoại.

Bài 23: Chọn phương án SAI. Tia hồng ngoại

A. tác dụng lên một loại kính ảnh.                             B. dùng để sấy khô và sưởi ấm.

C. dùng để chữa bệnh còi xương.                               D. có liên quan đến hiệu ứng nhà kính.

Bài 24: Chọn phương án đúng.

A. Tia tử ngoại có thể nhìn thấy.

B. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng trông thấy

C. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.

D. Tia tử ngoại dùng để chữa bệnh còi xương.

Bài 25: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại:

A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh                                 B. Làm ion hóa không khí

C. Trong suốt đối với thủy tinh, nước                        D. Làm phát quang một số chất

Bài 26: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng nhiệt                                                       B. Tác dụng lên kính ảnh thích họp

C. Gây ra hiệu ứng quang điện trong                         D. Mắt người nhìn thấy được

Bài 27: Nguồn sáng nào sau đây không phát tia tử ngoại

A. hồ quang điện.                                                                   B. đèn thuỷ ngân,

C. đèn hơi natri.                                                                      D. vật nung trên 3000°C.

Bài 28: Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

A. chủ yếu để sấy khò và sưởi ảm                              B. để gây ra hiện tượng quang điện trong

C. dùng chụp ánh trong đêm tối                                 D. dùng làm tác nhân iôn hoá

Bài 29: Chọn phương án sai khi nói về tia tử ngoại.

A. Khả năng gây phát quang được ứng dụng để tìm vết nứt, vết xước trong kỹ thuật chế tạo máy.

B. Tác dụng sinh học được ứng dụng đé chữa bệnh còi xương, diệt vi khuẩn...

C. Dùng làm tác nhân ion hoá, kích thích sự phát quang, để gây ra hiện tượng quang điện.

D. Dùng tử ngoại để chữa bệnh mù màu.      

Bài 30: Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại?

A. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.

B. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

C. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra.

D. Tia tử ngoại là sóng êlectron.

Bài 31: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?           

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Bài 32: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

A. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

C. tác dụng lên kính ảnh.

D. làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Bài 33: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?

A. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.

C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4. 1014 Hz.

Bài 34: Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm thạch anh theo phương vuông góc thì chùm ló có cường độ gần bằng chùm tới. Chùm bức xạ đó thuộc vùng:

A. hồng ngoại gần.                                                     B. sóng vô tuyến.

C. tử ngoại gần.                                                          D. hồng ngoại xa.

Bài 36: Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng:

A. quang trở.                                                               B. tế bào quang điện

C. pin nhiệt điện.                                                        D. pin quang điện.

Bài 37: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. Từ 10−12 m đến 10−9 m.                                          B. Từ 10−9 m đến 4.10−7 m.

C. Từ 4.10−7 m đến 7,5.10−7 m.                                  D. Từ 7,6.10−7 m đến 10−3 m.

Bài 38: Thân thể con người ở nhiệt độ 37°C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

A. Tia X.                                                                     B. Bức xạ nhìn thấy.

C.  Tia hồng ngoại.                                                     D. Tia tử ngoại.           

Bài 39: Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 6.10−3 mm, so với bức xạ tử ngoại bước sóng 125 nm, thì có tần số nhỏ hơn

A. 50 lần                                 B. 48 lần                                

C. 44 lần                                 D. 40 lần

Bài 40: Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại bước sóng 0,3 µm, thì có tần số cao gấp

A. 120 lần                               B. 12.103 lần             

C. 12 lần                                 D. 1200 lần

Bài 41: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9 m đến 3.10−7 m là

A. ánh sáng nhìn thấy             B. tia tử ngoại            

C. tia hồng ngoại                    D. tia Rơnghen

 Bài 42: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là

A. 55 nm                                 B. 0,55 μm                             

C. 0,55 nm                              D. 0,55 mm

Bài 43: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. ánh sáng nhìn thấy.           B. tia tử ngoại.           

C. tia Roughen.                       D. tia hồng ngoại.

Bài 44: Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy, phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có cùng bản chất.

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy không bị lệch hướng trong điện trường, còn tia X bị lệch hướng trong điện trường.

Bài 45: Tính chất nào sau đây không phải là của tia Rơnghen

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.             B. có tác dụng làm phát quang một số chất

C. bị lệch hướng trong điện trường.               D. có tác dụng sinh lý như huỷ diệt tế bào.          

Bài 46: Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen.

A. Trong ống Rơnghen người ta nối anốt và catốt vào hiệu điện thế một chiều khoảng vài nghìn vôn.

B. Các ion dương đó được tăng tốc mạnh, bay tới đập vào catốt làm từ đó bật ra các electron.

C. Các electron được tăng tốc mạnh và đập vào đối âm cực, làm phát ra tia Roughen.

D. Tia Rơnghen có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

Bài 47: Điêu nào sau đây là sai khi so sánh tia X với tia tử ngoại?

A. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.               B. Cùng bản chất là sóng điện từ.

C. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.                  D. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

Bài 48: Thuyết điện từ về ánh sáng

A. nêu lên mối quan hệ giữa các tính chất điện từ và quang học của môi trường truyền ánh sáng.

B. đề cập tới bản chất điện từ của sáng.

C. đề cập đên lưỡng tính chất sóng−hật của ánh sáng.

D. giải thích hiện tượng giải phóng electron khi chiếu ánh sáng vào kim loại và bán dẫn.

Bài 49: Bức xạ điện từ có

A. bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.

B. bước sóng càng dài thì khá năng đâm xuyên càng yếu.

C. tần số càng nhỏ thì càng dễ làm phát quang các chất.

D. tần số càng lớn thì khá năng ion hóa càng yếu.                

Bài 50: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10−9m đến 4.10−7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.                                                                                 B. Tia hồng ngoại,

C. Tia tử ngoại.                                                                       D. ánh sáng nhìn thấy.

 

Đáp Án Hướng Dẫn

1.B

2.A

3.D

4.D

5.C

6.D

7.C

8.B

9.D

10.A

11.D

12.C

13.C

14.B

15.D

16.A

17.C

18.D

19.B

20.B

21.D

22.A

23.C

24.D

25.C

26.D

27.C

28.D

29.D

30.B

31.B

32.A

33.B

34.C

35.C

36.C

37.D

38.C

39.B

40.D

41.B

42.B

43.A

44.D

45.C

46.A

47.A

48.B

49.B

50.C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu Bài tập Vật lý 12 về Tia Rơnghen có đáp án trắc nghiệm năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF