Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu 55 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Địa lí 12 năm 2020 có đáp án bao gồm 55 câu trắc nghiệm nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài đồng thời giúp các em kiểm tra kiến thức về Địa lý đã học. Mời các em tham khảo tại đây!
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B.
Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:
A. 8038’B B. 8034’B. C. 8036’B. D. 8035’B.
Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2
Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Đăng.
Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?
A. 3290 km B. 3280 km C. 3270 km D. 3260 km
Câu 8: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa. D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 12: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14: Vùng đất của nước ta là:
A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:
A. 8034’B - 20023’B B. 8034’B - 21023’B
C. 8034’B - 22023’B D. 8034’B - 23023’B
Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:
A. 102010’B - 106024’B B. 102010’B - 107024’B
C. 102010’B - 108024’B D. 102010’B - 109024’B
Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?
A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2
B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.
C. Đường bờ biển dài 3260 km.
D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 23: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:
A. tài nguyên khoáng sản. B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
C. bão và lũ lụt, hạn hán. D. tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Nam Du. D. Hà Tiên.
Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á và Ấn Độ Dương. B. Á và Thái Bình Dương.
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương. B. trên bán đảo Trung Ấn
C. trung tâm Châu Á D. phía đông Đông Nam Á
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên biển với:
A.Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia. D. Lào, Campuchia.
Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:
A. Bạc Liêu B. Cà Mau
C. Sóc Trăng D. Kiên Giang
Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
A. Hà Giang B. Cao Bằng C. Lạng Sơn D. Lào Cai
Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:
A. Điện Biên B. Lai Châu C. Sơn La D. Lào Cai
{-- Nội dung và đáp án từ câu 31-55 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Địa lí 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Kiến thức trọng tâm ôn tập chủ đề Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Địa lí 12 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
- 54 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề 2. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ địa lý 12 có đáp án
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231354 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023939 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023325 - Xem thêm