OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

17 Câu hỏi bài tập môn Sinh học 8 năm 2020 có đáp án

30/12/2020 997.56 KB 333 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201230/1416450137_20201230_105555.pdf?r=7256
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm đáp ứng nhu cầu có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 8 HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu 17 Câu hỏi bài tập môn Sinh học 8 năm 2020 có đáp án được biên tập và tổng hợp đầy đủ với các bài tập rèn luyện giúp các em ôn tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

17 CÂU HỎI BÀI TẬP SINH HỌC 8 NĂM 2020

 

Câu 1: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da giúp thực hiện chức năng đó?

Trả lời:

- Chức năng

+ Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố gây hại từ môi trường.

+ Sắc tố da có tác dụng chống lại các tác hại của tia tử ngoại.

+Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn.

+ Điều hoà thân nhiệt.

+ Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm.

+ Bài tiết qua tuyến mồ hôi.

  • Đặc điểm: Cấu tạo của da gồm 3 lớp :

+ Lớp biểu bì: Tầng sừng , tầng tế bào sống.

+ Lớp bì: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.

+ Lớp mỡ dưới da: Lớp mỡ.

Câu 2: Hãy nêu những biện pháp vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?

Trả lời:

STT

Các thói quen sống khoa học

Cơ sở khoa học

1

Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh

2

Khẩu phần ăn uống hợp lý:

- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi

- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại

- Uống đủ nước

Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi

Hạn chế tác hại của các chất độc

- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục

3

Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu

Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

 

Câu 3: Phân tích chức năng của da?

Trả lời:

- Bảo vệ : Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.

- Bộ phận tiếp nhận kích thích và bài tiết : nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.

Câu 4: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?

Trả lời: Bằng cách co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mô hôi và cơ co chân lông, lớp mỡ cũng mất nhiệt.

Câu 5: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?

Trả lời:

- Cấu tạo:

+ Thân nơron chứa nhân .

+ Các sợi nhánh ở quanh thân.

+ 1 sợi trục có các bao miêlin, tận cùng có các cúc xináp.

  • Thân và sợi nhánh: Chất xám .
  • Sợi trục: Chất trắng.

- Chức năng

  • Cảm ứng.
  • Dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 6: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ?

Trả lời:

- Hệ thần kinh:

+ Bộ phận trung ương:

  • Não (chất xám, chất trắng)
  • Tuỷ (chất xám , chất trắng)

+ Bộ phận ngoại biên:

  • Dây thần kinh.
  • Hạch thần kinh

Câu 7: Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?

Trả lời: Hệ thần kinh gồm 2 hệ thần kinh:

- Hệ thần kinh vận động: Điều khiển hoạt động của cơ vân. Là hoạt động có ý thức.

  • Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà các cơ quansinh dưỡng và sinh sản. Là hoạt động không có ý thức.

Câu 8: Trình bày cấu tạo của tuỷ sống?

Trả lời: Tuỷ sống bao gồm: chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.

+ Chất xám là căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện .

+ Chất trắng  là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống vs nhau và vs não bộ.

Câu 9: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?

Trả lời: Cấu tạo của dây thần  kinh tuỷ là:

- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.

- Mỗi đôi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ:

+ Rễ trước : rễ vận động.

+ Rễ sau: rễ cảm giác.

- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt.

- Tạo ra dây thần kinh tuỷ.

- Chức năng của dây thần kinh tuỷ:

+ Rễ trước: dẫn truyền xung thần  kinh vận đông từ trung ương đi ra cơ qua đáp ứng.   ( li tâm)

+ Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ qua thụ cảm về trung ương .    ( hướng tâm)

-  Dây thần kinh tuỷ do các vó sợi cảm giác và vận động nhậnp lại nối vs tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau, dây thần kinh tuỷ là dây pha.

Câu 10. Nguyên tắc lập khẩu phần:

Trả lời:

- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.

- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ vitamin và muối khoáng.

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.

Câu 11. PXCĐK, PXKĐK, Tính chất?

Trả lời:

- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

- Ví dụ: Tay chạm phải vật nóng rụt tay lại.

- Tính chất:

+ Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.

+ Được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

+ Dễ mất khi không củng cố.

+ Không có tính chất di truyền, mang tính chất cá thể.

+ Số lượng không hạn định.

+ Hình thành đường liên hệ tạm thời.

+ Trung ương nằm ở vỏ não.

Câu 12. Vai trò của bài tiết:

Trả lời:

- Bài tiết đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống.

+ Giữ cho các tính chất của môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định

+ Giúp cơ thể không bị nhiễm độc

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Câu 13.  Tính chất, vai trò của Hoocmon

Trả lời:

- Tính chất:

+ Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến 1, hoặc 1 vài cơ quan nhất định (cơ quan đích). VD: Hoocmon FSH... (hoocmon theo máu đi khắp cơ thể - tính đặc hiệu của hoocmon).

+ Có hoạt tính sinh hoạt cao (một lượng nhỏ gây hiệu quả rõ rệt)

+ Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài (có thể thay thế một vài loại hoocmon của vật cho người). VD : thay thế hoocmon Isulin (bò) sang người để chữa bệnh đái tháo đường.

- Vai trò:

+ Duy trì tính ổn định của mt bên trong cơ thể

+ Điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể

Câu 14: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:

Trả lời:

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

- Là những tuyến mà các chất tiết được ngấm thẳng vào máu, đến các tế bào

- Lượng chất tiết tiết ra rất ít nhưng lại có hoạt tính sinh học cao

- Kích thướt tuyến nhỏ

- Là những tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.

- Lượng chất tiết tiết ra nhiều nhưng có hoạt tính sinh học thấp

- Kích thướt tuyến lớn

 

Câu 15. Phân biệt thụ tinh và thụ thai:

Trả lời:

- Thụ tinh là trứng gặp, kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.

- Thụ thai là trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.

*  Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:

+ Ngăn trứng chín và rụng.

+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng

+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

Câu 16. Vì sao không nên trang điểm, nhổ bỏ lông mày tạo dáng?

Trả lời:

- Lông mày ngăn khôn cho nước và mồ hôi chảy xuống mắt

- Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông, tiết chất nhờn tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển các bệnh ngoài da (mụn trứng cá)

Câu 17. Để biết được rễ nào còn, rễ nào mất ta làm thí nghiệm như sau:

Trả lời:

- Kích thích mạnh chi trước, chi trước bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn còn, nếu chi trước bên nào không co thì rễ trước chi đó bị đứt. Nếu không chi nào co cả thì rễ sau chi đó bị đứt.

- Kích thích mạnh lần lượt 2 chi sau:

+ Nếu chi nào bị kích thích làm co các chi chứng tỏ rễ sau chi đó còn

+ Nếu không co chi nào cả chứng tỏ rễ sau chi đó bị đứt.

+ Kích thích mạnh chi sau, chi sau bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn còn, nếu chi sau bên nào không co thì rễ trước chi đó bị đứt.

STT

Các thói quen sống khoa học

Cơ sở khoa học

1

Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh

2

Khẩu phần ăn uống hợp lý:

- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi

- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại

- Uống đủ nước

Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi

Hạn chế tác hại của các chất độc

- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục

3

Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu

Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu 17 Câu hỏi bài tập môn Sinh học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF