Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo). Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
a) 41535 : 195 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
- 415 chia 195 được 2, viết 2 ;
2 nhân 5 bằng 10 ; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ;
2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19 ; 21 trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2 ;
2 nhân 1 bằng 2, thêm 2 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- Hạ 3, được 253 ; 253 chia 195 được 1, viết 1 ;
1 nhân 5 bằng 5 ; 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1 ;
1 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10 ; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ;
1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2 ; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
- Hạ 5, được 585 ; 585 chia 195 được 3, viết 3 ;
3 nhân 5 bằng 15 ; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1 ;
3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28 ; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0 nhớ 2 ;
3 nhân 1 bằng 1, thêm 2 bằng 5 ; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{41535}\\
{0253\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{195}\\
\hline
{213}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,0585\\
\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\)
41535 : 195 = 213.
b) 80120 : 245 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
- 801 chia 245 được 3, viết 3 ;
3 nhân 5 bằng 15 ; 21 trừ 15 bằng 6, viết 5 nhớ 2 ;
3 nhân 4 bằng 12, thêm 2 bằng 14 ; 20 trừ 14 bằng 6, viết 6 nhớ 2 ;
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
- Hạ 2, được 662 ; 662 chia 245 được 2, viết 2 ;
2 nhân 5 bằng 10 ; 12 trừ 10 bằng 2, viết 2 nhớ 1 ;
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 ; 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1 ;
2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5 ; 6 trừ 5 bằng 1, viết 1.
- Hạ 0, được 1720 ; 1720 chia 245 được 7, viết 7 ;
7 nhân 5 bằng 35 ; 40 trừ 35 bằng 5, viết 5 nhớ 4 ;
7 nhân 4 bằng 28, thêm 4 bằng 32 ; 32 trừ 32 bằng 0, viết 0 nhớ 3 ;
7 nhân 2 bằng 14, thêm 3 bằng 17 ; 17 trừ 17 bằng 0, viết 0.
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{80120}\\
{0662\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{245}\\
\hline
{327}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,1720\\
\,\,\,\,\,\,005
\end{array}\)
80120 : 245 = 327 (dư 5).
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 88
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 62321 : 307 b) 81350 : 187
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a) b)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{62321}\\
{00921}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{307}\\
\hline
{203}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{81350}\\
{0655\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{187}\\
\hline
{435}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,0940\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) x × 405 = 86265 b) 89658 : x = 293
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a) x × 405 = 86265
x = 86265:405
x = 213
b) 89658 : x = 293
x = 89658 : 293
x = 306
Bài 3: Một nhà máy sản xuất trong một năm được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm làm việc 305 ngày?
Hướng dẫn giải:
- Muốn tìm số sản phẩm trung bình 1 ngày sản xuất được ta lấy tổng số sản phẩm sản xuất được chia cho số ngày làm việc.
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sản phẩm
1 ngày: .... sản phẩm ?
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là:
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm.
1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 89
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 54322 : 346 b) 106141 : 413
25275 : 108 123220 : 404
86679 : 214 172869 : 258
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{54322}\\
{1972\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{346}\\
\hline
{157}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,2422\\
\,\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{25275}\\
{0367\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{108}\\
\hline
{234}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,0435\\
\,\,\,\,\,\,\,003
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{86679}\\
{01079\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{214}\\
\hline
{405}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,009
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{106141}\\
{\,\,\,2354\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{413}\\
\hline
{257}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,2891\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{123220}\\
{\,\,\,\,02020\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{404}\\
\hline
{305}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{172869}\\
{\,\,\,1806\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{258}\\
\hline
{670}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,0009
\end{array}\)
Bài 2: Người ta chia đều 18kg muối vào 240 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối ?
Hướng dẫn giải:
- Đổi: 18kg = 18000g.
- Muốn tính số gam muối trong mỗi gói ta lấy tổng số gam muối chia cho số gói muối cần chia, hay thực hiện phép chia : 18000 : 240.
Bài giải
Đổi : 18kg = 18000g
Số gam muối trong mỗi gói là :
18000 : 240 = 75(g)
Đáp số : 75g muối.
Bài 3: Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều dài 105m.
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ;
b) Tính chu vi của sân bóng đá.
Hướng dẫn giải:
- Chiều rộng = diện tích : chiều dài.
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2
Bài giải
a) Chiều rộng của sân bóng là :
7140 : 105 = 68(m)
b) Chu vi sân bóng đá là :
(105 + 68) × 2 = 346(m)
Đáp số: a) 68m ;
b) 346m
Hỏi đáp về Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.