Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. Hoc247 xin giới thiệu đến các em bài học Nhân một số với một chữ số. Bài học được biên soạn đầy đủ nội dung gồm phần kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
a) 241324 × 2 = ?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái :
- 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
- 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
- 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
- 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
- 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{241324}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,482648
\end{array}\)
241324 × 2 = 482648.
b) 136204 × 4 = ?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái :
- 4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1.
- 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
- 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
- 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
- 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
- 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{136204}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,544816
\end{array}\)
136204×4 = 544816.
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 341231 x 2 b) 102426 x 5
214325 x 4 410536 x 3
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{341231}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,682462
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{241325}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,857300
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{102426}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,512130
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{410536}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1231608
\end{array}\)
Bài 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống
m |
2 |
3 |
4 |
5 |
201634 x m |
|
|
|
|
Hướng dẫn giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức 201634 x m rồi tính giá trị của biểu thức đó
- Nếu m = 2 thì 201634 x m = 201634 x 2 = 403268;
- Nếu m = 3 thì 201634 x m = 201634 x 3 = 604902;
- Nếu m = 4 thì 201634 x m = 201634 x 4 = 806536;
- Nếu m = 5 thì 201634 x m = 201634 x 5 = 1008170.
Ta có bảng kết quả như sau :
m |
2 |
3 |
4 |
5 |
201634 x m |
403268 |
604902 |
806536 |
1008170 |
Bài 3: Tính
a) 321475+423507×2
843275−123568×5
b) 1306×8+24573
609×9−4845
Hướng dẫn giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.
a) 321475+423507×2
= 321475+847014 = 1168489
843275−123568×5
= 843275−617840 = 225435
b) 1306×8+24573
= 10448+24573 = 35021
609×9−4845
= 5481−4845 = 636
Bài 4: Một huyện núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi truyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Hướng dẫn giải:
- Tìm số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng thấp được cấp nhân với 8.
- Tìm số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng cao được cấp nhân với 9.
- Tìm số quyển truyện huyện đó được cấp ta lấy số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp cộng với số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp.
Bài giải
Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:
850×8 = 6800 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:
980×9 = 8820 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:
6800+8820 = 15620 (quyển)
Đáp số: 15620 quyển
Bài tập minh họa
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 541023 x 3 b) 201385 x 5
315937 x 2 491028 x 4
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{541023}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1623069
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{315937}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,631874
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{201385}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1006925
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{491028}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1964112
\end{array}\)
Bài 2: Tính
a) 259014+331465×5
921538−153600×4
b) 1596×6+34678
578×7−3861
Hướng dẫn giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.
a) 259014+331465×5 = 259014 + 1657325 = 1916339
921538−153600×4 = 921538 - 614400 = 307138
b) 1596×6+34678 = 9576 + 34678 = 44254
578×7−3861 = 4046 - 3861 = 185.
Hỏi đáp về Nhân một số với một chữ số
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.