OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Đề-xi-mét vuông, Mét vuông


Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Đề-xi-mét vuông, Mét vuông. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đề-xi-mét vuông 

  • Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : đề-xi-mét vuông.
  • Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
  • Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.

Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2

1dm2 = 100cm2

1.2. Mét vuông 

Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông.

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.

Mét vuông viết tắt là m2

Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2

1m2 = 100dm2

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64

Bài 1: Đọc :   32dm2 ;          911dm;         1952dm2;         492 000dm2

Hướng dẫn giải:

  • Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ;

911dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông ;

1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông;

492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.

Bài 2: Viết theo mẫu

Đọc

Viết

 Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông                        

102dm2

 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông                      

 

Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông  

 

Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông   

 

Hướng dẫn giải:

  • Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

Đọc

Viết

Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông

102dm2

Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

812dm2

Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông

1969dm2

Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

2812dm2

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1dm= … cm                48 dm= … cm2             1997dm2 = … cm2

100cm2 = … dm           2000cm2 = … dm2           9900cm2 = … dm2

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2  = 100cm2

1dm2 = 100cm         48dm= 4800cm2           1997dm2 = 199700cm2

100cm2 = 1dm        2000cm2 = 20dm           9900cm2 = 99dm2

Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

210cm2 ... 2dm210cm                      1954cm... 19dm250cm2

6dm23cm2...603cm                     2001cm2...20dm210cm2

Hướng dẫn giải:

  • Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

+) Ta có: 1dm= 100cm2 nên 2dm2= 200cm2.

    Do đó: 2dm210cm= 2dm2+10cm2 = 200cm2+10cm2 = 210cm2.

    Vậy: 210cm= 2dm210cm2.

+) Ta có: 1dm= 100cm2 nên 19dm= 1900cm2.

    Do đó: 19dm250cm= 19dm2+50cm2 =1900m2+50cm= 1950cm2.

    Mà: 1954cm> 1950cm2

    Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2.

+) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm= 600cm2.

    Do đó: 6dm23cm= 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm= 603cm2.

    Vậy: 6dm23cm= 603cm2.

+) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm= 2000cm2.

    Do đó: 20dm210cm= 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm.

    Mà: 2001cm< 2010cm2

    Vậy: 2001cm< 20dm210cm2.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.

c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng các công thức :

       Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; 

       Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Diện tích hình chữ nhật là :

     20×5 = 100(cm2)

     100cm2 = 1dm2

Diện tích hình vuông là :

      1×1 = 1(dm2)

Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

Vậy ta có kết quả như sau:

a)  Đ                b)  S                  c)  S                  d)  S.

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65

Bài 1: Viết theo mẫu

Đọc

Viết

Chín trăm chín mươi mét vuông

990m2

Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông

 
 

1980m2

 

8600dm2

Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông

 

 

Hướng dẫn giải:

  • Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Đọc

Viết

Chín trăm chín mươi mét vuông

990m2

Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông

2005m2

Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông

1980m2

Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông

8600dm2

Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông

28911cm2

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1m2 = … dm2                              400dm2 = … m2

100dm2 = … m                          2110m2 = … dm2

1m2 = … cm2                              15m2 = … cm2

10 000cm2 = … m2                      10dm2 = … cm2

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2 ;     1dm2 = 100cm2.

1m2 = 100dm2                           400dm= 4m2

100dm2 = 1m2                          2110m2 = 211000dm2

1m2 = 10000cm2                       15m2 = 150 000cm2

10000cm2 = 1m                      10dm22cm2 = 1002cm2

Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Hướng dẫn giải:

  • Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
  • Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.
  • Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch lát nền là :

                 30×30 = 900(cm2)

Diện tích căn phòng là : 

                 900×200 = 180000(cm2)

                  180000cm2 = 18m2

                        Đáp số: 18m2.

Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây

Hướng dẫn giải:

  • Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.
  • Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm.

Diện tích hình chữ nhật Hlà :

               4×3 = 12(cm2)

Diện tích hình chữ nhật H2 là :

               6×3 = 18(cm2)

Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là :

                5–3 = 2(cm)

Diện tích của hình chữ nhật H3 là:

                15×2 = 30(cm2)

Diện tích miếng bìa là:

                12+18+30 = 60(cm2)

                                    Đáp số: 60cm2.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
ADMICRO

Hỏi đáp về Đề-xi-mét vuông, Mét vuông

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
OFF