OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 9.3 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1

Giải bài 9.3 tr 25 sách BT Toán lớp 7 Tập 1

Tìm các phân số tối giản có mẫu khác \(1\), biết rằng tích của tử và mẫu bằng \(3150\) và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác \(2\) và \(5\) thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải chi tiết

Gọi phân số tối giản phải tìm là \(\displaystyle {a \over b}\) \(\left( {a,b \in\mathbb Z},b\ne1 \right),\) \(ƯCLN (a, b) = 1\)

Ta có \(a.b = 3150 ={2.3^2}{.5^2}.7\)

Vì \({a,b \in\mathbb Z}\) nên \(a,b\) là ước của \(3150\)

\(\displaystyle {a \over b}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên \(b\) không có ước nguyên tố \(3,\) \(7, b ≠ 1\) và \(ƯCLN (a, b) = 1\). Hay \(b\) chỉ có ước nguyên tố là \(2\) và \(5\).

Do đó \(b \in \left\{ {2;25;50} \right\}\)

- Với \(b=2\) thì \(a=3150:2=1575\) 

- Với \(b=25\) thì \(a=3150:25=126\)

- Với \(b=50\) thì \(a=3150:50=63\)

Vậy các phân số phải tìm là:

\(\displaystyle {{1575} \over 2} = 787,5\); \(\displaystyle {{126} \over {25}} = 5,04\); \(\displaystyle {{63} \over {50}} = 1,26\).

-- Mod Toán 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 9.3 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF