OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên


HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Cách ghi số tự nhiên. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hệ thập phân

a. Cách ghi số tự  nhiên trong hệ thập phân

Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.

Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:

- Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.

- Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.

Ví dụ 1:

Số 120 250 160 555

Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.

Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:

Lớp

Tỉ

Triệu

Nghìn

Đơn vị

Hàng

Trăm tỉ

Chục tỉ

Tỉ

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Chữ số

1

2

0

2

5

0

1

6

0

5

5

5

b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên

- Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị của các chữ số của nó.

Giá trị của các chữ số thay đổi phụ thuộc vào vị trí của các chữ số.

Ví dụ:

\(156 = \left( {1 \times 100} \right) + \left( {5 \times 10} \right) + 6\)

\(\overline {ab}  = \left( {a \times 10} \right) + b\)với \(a \ne 0.\)

\(\overline {abc}  = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)

Số 550: Xuất hiện hai chữ số 5 nhưng giá trị của chúng khác nhau. Chữ số 5 bên phải thì có giá trị là 50. Nhưng chữ số 5 bên trái có giá trị là 500.

1.2. Số La Mã

Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.

+ Các thành phần để ghi số La Mã:

- Các kí tự  I, V, X : Các chữ số La Mã.

- Các cụm chữ số IV, IX

- Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Chú ý:

- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.

- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Hướng dẫn giải

Các số có ba chữ số là: 120, 210, 102, 201.

Câu 2: 

Trong số 32 019, ta thấy:

"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

Hướng dẫn giải

- Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000

- Chữ số 0 nằm ở hàng trăm có giá trị bằng 0 x 100 = 0

- Chữ số 1 nằm ở hàng chục có giá trị bằng 1 x 10 = 10

- Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị có giá trị bằng 9.

Câu 3: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó 

Hướng dẫn giải

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

ADMICRO

Luyện tập Bài 2 Chương 1 Toán 6 KNTT

Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:

- Biết khái niệm hệ thập phân, số la mã.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.

3.1. Bài tập tự luận về Cách ghi số tự nhiên

Câu 1: 

a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.

Câu 2: Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Câu 3: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau đôi một và viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau đôi một.

3.2. Bài tập trắc nghiệm về Cách ghi số tự nhiên

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.3 Bài tập SGK về Cách ghi số tự nhiên

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1

Giải câu hỏi trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Vận dụng trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải câu hỏi trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Thử thách nhỏ 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 1.6 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.7 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.8 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.10 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.11 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.12 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.8 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.9 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.10 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.11 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.12 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.13 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.14 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.15 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.16 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.17 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.18 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.19 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.20 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 1.21 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Hỏi đáp Bài 2 Chương 1 Toán 6 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Toán Học 6 HỌC247

NONE
OFF