OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Skills 2 Unit 3 lớp 8 Teenagers


Bài học hôm nay thuộc phần Skills 2 - Unit 3 Teenagers Tiếng Anh 8 chương trình Kết nối tri thức, các em học sinh lớp 8 sẽ có cơ hội luyện tập kỹ năng Listening và Writing. Với kỹ năng Nghe, các em sẽ được trau dồi kỹ năng nghe về chủ đề các loại áp lực mà thanh thiếu niên phải đối mặt. Từ đó, các em sẽ viết một đoạn văn nói về nguyên nhân gây ra stress và phương hướng giải quyết các vấn đề đó trong phần kỹ năng Viết. Hi vọng đây sẽ là một bài học hay và hữu ích với các em! HỌC247 mời các em tham khảo!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 lớp 8 Listening Task 1

Listening

Which types of pressure below do you think teens face?

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với những loại áp lực nào dưới đây?)

A. parental pressure (áp lực từ cha mẹ)

B. pressure from work (áp lực từ công việc)

C. pressure from schoolwork (áp lực từ bài vở ở trường)

D. pressure from their clubs (áp lực từ các câu lạc bộ)

 

Guide to answer

Key: A, C

I think teens face parental pressure and pressure from schoolwork.

(Tôi nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với áp lực của cha mẹ và áp lực từ việc học ở trường.)

1.2. Unit 3 lớp 8 Listening Task 2

Listen to a conversation and choose the correct answer to each question.

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

 

Guide to answer

1. C

2. B

1.3. Unit 3 lớp 8 Listening Task 3

Listen to the conversation again and fill in each blank with ONE word.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)

 

Script (Bài nghe):

Mi: Ms Hoa said we can discuss the stress we have in our lives on the class forum.  So, what stress do you have?

Minh: I'm tired of trying to meet my parents expectations. They want me to study well and be good at many things, so they send me to many classes like maths, English, piano, and karate.

Ann: Why don't you tell them your interests and abilities, Minh? I talked to my parents about this so they no longer send me to classes I don't like. Now I just focus on my health and try to lose some weight.

Minh: You look fit, Ann. You should feel good about your body.

Ann: Are you kidding, Mi? I still need to lose a few more kilos. How about you, Mi?

Mi: Actually, I don't get on with my sister. She is jealous of anything I have and always starts arguments. So I had to talk to my mum...

 

Tạm dịch:

Mi: Cô Hoa nói rằng chúng ta có thể thảo luận về những áp lực mà chúng ta gặp phải trong cuộc sống trên diễn đàn của lớp. Nào, các cậu có những áp lực gì?

Minh: Tớ mệt mỏi vì phải cố gắng đáp ứng kỳ vọng của bố mẹ. Họ muốn tớ học giỏi và giỏi nhiều thứ nữa nên họ đăng cho tớ học rất nhiều lớp như Toán, Tiếng Anh, Piano Và Karate.

Ann: Tại sao cậu không nói với bố mẹ về sở thích và khả năng của cậu, Minh? Tớ đã nói chuyện với bố mẹ về điều này để họ không còn đưa tớ đến những lớp học mà tớ không thích nữa. Bây giờ tớ chỉ tập trung vào sức khỏe của mình và cố gắng giảm cân thôi.

Mi: Cậu trông vừa vặn mà, Ann. Cậu nên cảm thấy ổn về cơ thể của mình.

Ann: Cậu đang đùa à, Mi? Tớ vẫn cần giảm thêm vài nữa. Thế còn cậu thì sao, Mi?

Mi: Thực ra, tớ không hòa thuận với em gái mình lắm. Em ấy ghen tị với bất cứ thứ gì tớ có và luôn là người bắt đầu những cuộc tranh cãi. Vì vậy, tớ đã phải nói chuyện với mẹ ...

 

Guide to answer

1. parents 

2. abilities

3. body/weight 

4. good

5. sister

6. talk

Problem (Vấn đề)

Solution (Giải pháp)

Minh has pressure from his (1) parents.

(Minh có áp lực từ bố mẹ của anh ấy.)

Minh should tell his parents about his interests and (2) abilities.

(Minh nên nói với bố mẹ về sở thích và khả năng của cậu ấy.)

Ann is unhappy about her (3) body/weight.

(Ann không vui về thân hình/cân nặng của cô ấy.)

Ann should feel (4) good about her body.

(Ann nên cảm thấy ổn về cơ thể cô ấy.)

 

Mi doesn’t get on with her (5) sister.

(Mi không hòa hợp với chị/em gái của cô ấy.)

She should (6) talk to her mum.

(Cô ấy nên nói chuyện với mẹ cô ấy.)

1.4. Unit 3 lớp 8 Writing Task 4

Writing

Match the causes of teen stress with the possible solutions. There may be more than one solution to a problem.

(Nối các nguyên nhân gây căng thẳng ở tuổi vị thành niên với các giải pháp khả thi. Có thể có nhiều hơn một giải pháp cho một vấn đề.)

 

Guide to answer

1. B, D

2. B, D

3. C

4. A, D

1.5. Unit 3 lớp 8 Writing Task 5

Write a paragraph (80 - 100 words) about the cause(s) of your stress and offer solutions.

(Viết một đoạn văn từ 80 đến 100 từ về nguyên nhân khiến bạn căng thẳng và đưa ra giải pháp.)

 

Guide to answer

I often feel stressed because of my schoolwork, my parents and my friends. There are so much homework to do in the evening. And my parents also complaining about why I can’t be as good as a student who I never know about. My classmates are really excellent, they’re not only intelligent but also energertic, and they acquire a lot of achievement. To deal with my stress, I divide my school work in parts to do. That way reduces my tiring feeling after finishing my homework. I ignore my parent’s complaint and focus on my own goals. I also ask my friends about tips about how to become excellent like them. I feel motivated after reciving so much useful advices from my friends.

 

Tạm dịch:

Mình thường cảm thấy áp lực vì bài tập ở trường, bố mẹ và bạn bè. Có rất nhiều bài tập phải làm vào buổi tối. Và bố mẹ suốt ngày cằn nhằn về việc sao mình không thể giỏi như một bạn nào đó mà mình chưa hề quen biết. Các bạn cùng lớp với mình thì rất xuất sắc, họ không những thông minh và còn năng nổ, và họ cũng đã đạt được rất nhiều thành tích. Để giải quyết áp lực của mình, mình chia nhỏ bài tập ra thành phần nhỏ để làm. Điều đó giảm đi cảm giác mệt mỏi sau khi làm xong bài tập. Mình lơ mấy lời càm ràm của bố mẹ và tập trung vào mục tiêu của mình. Mình cũng hỏi các bạn mình làm sao để trở nên xuất sắc như họ. Mình cảm thấy được tiếp thêm động lực sau khi nhận được những lời khuyên hữu ích từ bạn mình.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions:

Marriage is one of three most important event in one’s life in Vietnam. Wedding custom in Vietnam is quite complicated. Before an official wedding of a couple, a ceremony of engagement must be held first. In accordance with Vietnamese tradition, engagement ceremony is an official occasion for families of fiancé and fiancée to mark their relationship and to arrange the wedding. Each family need to prepare a representative who is a family member having a happy life and high-ranking position in the family. In the day of engagement, the representatives of two families will have some announcement about the wedding and exchange gifts. The time of wedding is chosen suitably based on lunar calendar. Gifts which are put in trays are prepared by the family of fiancé a few days before the engagement ceremony. The number of trays must be an odd number (5, 7, 9, etc.) which is suitable to the condition of the fiancé’s family. In Vietnamese habits, odd numbers are thought to bring luck to the couple. In the trays, there are betel leaves, areca nut fruits, wine, tea, husband-wife and sticky rice. These trays are covered by papers or cloths in red.

Question 1: How is wedding custom in Vietnam?

A. It’s diverse.    

B. It’s cultural.

C. It’s complicated.   

D. It’s unique.

Question 2: What is held first before the official wedding ceremony?

A. gathering    

B. worshiping

C. diversity    

D. engagement

Question 3: In the day of engagement, the representatives of two families will _______.

A. have some announcements    

B. exchange gifts

C. hold the wedding    

D. Both A & B

Question 4: Is the number of engagement trays odd or even numbers?

A. odd numbers    

B. even numbers

Question 5: What is the color of the cloths covering those trays?

A. blue    

B. white    

C. yellow    

D. red

 

Key (Đáp án)

Question 1: Đáp án C

Question 2: Đáp án D

Question 3: Đáp án D

Question 4: Đáp án A

Question 5: Đáp án D

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau:

- smartphone: điện thoại thông minh

- peer: bạn cùng trang lứa

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Skills 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Skills 2 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 8 Kết nối tri thức Skills 2 - Kỹ năng 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Skills 2 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF