OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Communication Unit 3 lớp 8 Teenagers


Bài học hôm nay thuộc phần Communication, nằm trong Unit 3 Teenagers thuộc chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh 8, các em sẽ học được cách đưa ra một lời yêu cầu. Bên cạnh đó, các em còn có cơ hội tìm hiểu về những nền tảng mạng xã hội thường được sử dụng trong giới thanh thiếu niên . Thông qua đó, giúp các em hiểu thêm về các sở thích cá nhân của các bạn khác trong lớp cũng như khám phá nhiều điều thú vị hơn. Chúc các em học vui!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 lớp 8 Communication Task 1

Everyday English

Making requests (Đưa ra lời yêu cầu)

Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted sentences. 

(Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những câu được đánh dấu.)

1.2. Unit 3 lớp 8 Communication Task 2

Work in pairs. Make similar conversations, using the cues below.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

- Ask to borrow a book from your classmate.

(Hỏi mượn một cuốn sách từ bạn cùng lớp của bạn.)

- Request some advice on how to do your science project.

(Yêu cầu một số lời khuyên về cách thực hiện dự án khoa học của bạn.)

 

Guide to answer

Conversation 1: Ask to borrow a book from your classmate.

(Mượn sách từ bạn cùng lớp.)

A: Can I borrow your book, please?

(Mình có thể mượn sách của cậu không?)

B: Sure. Here you are! But I need it on Wednesday afternoon, can you return it for me on Wednesday morning?

(Chắc chắn rồi. Của cậu đây! Nhưng mình cần nó vào chiều thứ 4, cậu có thể trả cho mình vào sáng thứ 4 không?)

A: Of course. Thank you

(Tất nhiên rồi. Cám ơn cậu.)

Conversation 2: Request some advice on how to do your science project.

(Xin lời khuyên về cách làm dự án khoa học.)

A: Could you give me some advide on how to do my science project?

(Cậu có thể cho mình lời khuyên về cách làm dự án khoa học?)

B: Certainly. You may go to the library and borrow some book about your science project and read carefully. It has all the informations that you need.

(Chắc chắn rồi. Cậu có thể đến thư viện và mượn vài cuốn sách về dự án của cậu và đọc kĩ. Nó có thông tin mà cậu cần.)

1.3. Unit 3 lớp 8 Communication Task 3

Social media popular among teens

(Mạng xã hội phổ biến trong giới thanh thiếu niên)

Read some posts on a forum about different social media and match the names of the posters with their activities.

(Đọc một số bài đăng trên diễn đàn về các phương tiện truyền thông mạng xã hội khác nhau và nối tên của các áp phích với các hoạt động của họ.)

 

Tạm dịch:

Ann: Mình nghĩ Youtube là mạng xã hội phổ biến nhất. Mình đăng nhập vào nó mỗi ngày. Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.

Tom: Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.

Trang: Mình yêu Instagram. Nó rất vui và rất dễ truy cập. Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.

Nam: Mình có một trang Facebook. Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.

 

Guide to answer

1. Trang: checks notifications regular! (kiểm tra thông báo thường xuyên!)

Thông tin: People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.

(Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.)

2. Ann: watches videos on YouTube (xem các video trên Youtube)

Thông tin: I upload videos and watch other people’s videos.

(Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.)

3. Nam : uses Facebook Messenger to discuss schoolwork (dùng Facebook Messenger để thảo luận bài trên trường.)

Thông tin: I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

(Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)

4. Tom: thinks Facebook is user-friendly (nghĩ Facebook thân thiện với người dùng)

Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)

5. Tom: connects with friends on Facebook (kết nối với bạn bè trên Facebook)

Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)

1.4. Unit 3 lớp 8 Communication Task 4

Work in pairs. Ask and answer questions about what social media the teens in 3 use, why, and how often they use them.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về phương tiện truyền thông mạng xã hội mà thanh thiếu niên trong bài tập 3 sử dụng, tại sao và tần suất sử dụng chúng.)

 

Guide to answer

Conversation 1:

Trang: What social media does Tom use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook.

(Cậu ấy dùng Facebook.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He use it to connect with friends, post pictures, and share others’ posts.

(Cậu ta dùng nó để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài viết của người khác.)

Trang: How often does he use it?

(Cậu ấy sử dụng nó thường xuyên không?)

Ann: Every day.

(Hằng ngày.)

Tom: How does he feel about it?

(Cậu ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Nam: User-friendly.

(Thân thiện với người dùng.)

Conversation 2:

Ann: What social media does Trang use?

(Mạng xã hội Trang sử dụng là gì?)

Tom: She use Instagram.

(Cậu ấy dùng Instagram.)

Ann: How does she feel about it?

(Cô ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Tom: It’s really fun, and easy to browse.

(Nó rất vui và rất dễ truy cập.)

Ann: Why does she check the notifications regularly?

(Tại sao cô ấy kiểm tra thông báo thường xuyên?)

Tom: Because people like her photos, and she loves that.

(Vì mọi người thích ảnh của cô ấy, và cô ấy thích điều đó.)

Conversation 3:

Trang: What social media does Nam use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook Messenger.

(Cậu ấy dùng Messenger.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He often uses Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

(Cậu ấy thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)

1.5. Unit 3 lớp 8 Communication Task 5

Work in groups. Discuss the following questions:

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What social media do you use?

(Bạn dùng mạng xã hội nào?)

2. How often do you use it?

(Bạn thường sử dụng nó như thế nào?)

3. What do you use the social media for?

(Bạn dùng mạng xã hội để làm gì?)

Report your group’s results to the class.

(Báo cáo kết quả của nhóm em với cả lớp.)

 

Guide to answer

1. I'm using Facebook; Instagram; Twitter; ...

(Mình dùng Facebook, Instagram, Twitter, …)

But I love using Instagram the most.

(Nhưng mình thích Instagram nhất.)

2. I use it every day, about 3 - 5 hours per day.

(Mình dùng nó hẳng ngày, khoảng 3-5 tiếng/ngày.)

3. I use Instagram to check my notifications and upload stories or photos.

(Mình dùng Instagram để kiểm tra thông báo và đăng những câu chuyện hoặc hình ảnh.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

In Vietnam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize. For example, if you go to Sa Pa market, it is the highlands in the north of Viet Nam, you can see people wear then nicest clothes and spend all day long at the market. They buy things, play the flute, dance and sing. This is also a time to meet friends and look for lovers. That is why this kind of gathering is also called "love market". Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning, when boats arrive loaded up with agricultural products.

Question 1: Markets reflect the life of the community.

A. True                                                                                  B. False

Question 2: People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize.

A. True                                                                                  B. False

Question 3: Love market is in Lai Chau, a province to the North of Vietnam.

A. True                                                                                  B. False

Question 4: Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on shopping malls.

A. True                                                                                  B. False

Question 5: The most exciting time to go to floating market is in the early morning.

A. True                                                                                  B. False

 

Key (Đáp án)

Question 1: Đáp án A

Question 2: Đáp án A

Question 3: Đáp án B

Question 4: Đáp án B

Question 5: Đáp án A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ:

- Vocabulary (Từ vựng)

+ college: trường cao đẳng

+ right-hand: tay phải

+ social media: truyền thông xã hội

+ daily: hằng ngày

+ browse: duyệt

+ classmate: bạn cùng lớp

- Các mẫu câu để đưa ra lời yêu cầu:

+ Will/Would/Can/Could you please…

+ Do you mind…?

+ Do you think you could…?

+ Do you think it would be possible to…?

+ Would it be possible for you to…?

+ Would there be any possibility of…

+ Would you be kind enough to…?

+ Would you mind…?

+ Can/could you… for me, please?

+ Could you possibly…

+ I’d appreciate it if you could…

+ Can/Could I ask you to…?

+ You couldn’t… could you?

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Communication

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 8 Kết nối tri thức Communication - Giao tiếp.

  • Câu 1:

    Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions: Due to lacking ___________, they couldn’t open a new shop as scheduled. 

    • A. interest rates
    • B. expenses
    • C. shares
    • D. funds
  • Câu 2:

    Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions: He’s a widower who _______ three children.

    • A. takes after
    • B. makes off
    • C. cuts down
    • D. brings up
  • Câu 3:

    Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions: Tom hopes __________a solution soon. 

    • A. to find
    • B. finding
    • C. find
    • D. found

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Communication Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF