OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Getting Started Unit 3 lớp 8 Teenagers


Bài học hôm nay sẽ được tiếp nối với phần Getting Started của Unit 3 Teenagers của chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh lớp 8, các em sẽ được làm quen và tìm hiểu khái quát về chủ đề “Thật tuyệt vời khi gặp lại bạn”. Qua đó, các em có thể chia sẻ, trao đổi về các câu lạc bộ cùng với bạn bè. Hi vọng thông qua bài học này các em sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. Mời các em tham khảo bài học bên dưới nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 lớp 8 Getting Started Task 1

It’s great to see you again!

(Thật tuyệt khi gặp lại bạn!)

Listen and read. 

(Nghe và đọc.)

Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?

Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.

Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

Ann: Because it’s user-friendly.

Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?

Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like. 

 

Tạm dịch:

Giáo viên: Cô rất vui khi được gặp lại cả lớp! Mọi chuyện diễn ra đến đâu rồi?

Minh: Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.

Giáo viên: Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và làm việc chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?

Minh: Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.

Giáo viên: Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?

Ann: Vì nó thân thiện với người dùng ạ.

Giáo viên: Tốt lắm! Còn các hoạt động câu lạc bộ thì sao? Các em có thích chúng không?

Ann: Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.

Giáo viên: Tuyệt vời! Cô mong tất cả các em có thể tham gia các câu lạc bộ mà các em thích.

1.2. Unit 3 lớp 8 Getting Started Task 2

Read the conversation again and tick () T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và đánh dấu  vào ô T (Đúng) hoặc ô F (Sai) cho mỗi câu.)

 

Guide to answer

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

1.3. Unit 3 lớp 8 Getting Started Task 3

Write a word or phrase from the box under the correct picture.

(Viết một từ hoặc cụm từ trong hộp dưới hình ảnh đúng.)

 

Guide to answer

1. language club: câu lạc bộ ngôn ngữ      

2. pressureáp lực

3. arts and crafts clubcâu lạc bộ thủ công nghệ thuật 

4. forumdiễn đàn

5. sports clubcâu lạc bộ thể thao  

6. chess clubcâu lạc bộ cờ vua

1.4. Unit 3 lớp 8 Getting Started Task 4

Complete each of the sentences with a word or phrase in 3. There is one extra word or phrase.

(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong bài tập 3. Có một từ hoặc cụm từ thừa.)

 

Guide to answer

1. Minh is a member of our arts and crafts club. The greeting cards he makes are really creative.

(Minh là một thành viên của câu lạc bộ đồ thủ công nghệ thuật. Thiệp chào mừng cậu ấy làm rất sáng tạo.)

2. Students can discuss their problems in their class forum.

(Học sinh có thể thảo luận về vấn đề của họ trên diễn đàn của lớp.)

3. We share the essays and stories that we write in English in our language club.

(Chúng tôi chia sẻ các bài luận và các câu chuyện chúng tôi viết bằng tiếng Anh trong câu lạc bộ ngôn ngữ.)

4. She is not feeling very well this weekend because of all the pressure from her schoolwork.

(Cô ấy đang cảm thấy không khỏe vào cuối tuần này vì tất cả những áp lực từ công việc trên trường.)

5. The coach of our sports club tells us to drink plenty of water during our practice sessions.

(Huấn luyện viên của câu lạc bộ thể thao của chúng tôi nói rằng phải uống nhiều nước trong lúc luyện tập.)

1.5. Unit 3 lớp 8 Getting Started Task 5

Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây. Báo cáo câu trả lời của bạn bè của bạn cho cả lớp.)

 

Guide to answer

1. I'm using Social Networks: Facebook; Instagram; Twitter; ...

(Mình sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, …)

2. I have pressure from my schoolwork, from my parents and also peer pressure.

(Mình có những áp lực từ việc ở trường, áp lực từ phụ huynh và cả áp lực đồng trang lứa.)

3. I participate in chess club; sports club and language club.

(Mình tham gia vào câu lạc bồ cờ, câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ ngôn ngữ.)

4. I chose chess club because it improves my mental health.

(Tôi chọn câu lạc bộ cờ vua vì nó cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The country is more beautiful than a town and more pleasant to live in. Many people think so, and go to the country for the summer holidays though they cannot live there all the year round. Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find the time.

English villages are not alike, but in some ways they are not very different from one another. Almost every village has a church, the round or square tower if which can be seen from many miles around.

The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built around it. Country life is now fairly comfortable and many villages have running water brought through pipes into each house. Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy what they can’t find in the village shops.

Question 1: When do city people often go to the country?

A. The summer holidays                       B. All the year round                

C. At Christmas                                   D. At the weekends

Question 2: Which one does the word “Some” in line 2 refer to?

A. Village people                                  B. City people                           

C. Summer holidays                              D. English people

Question 3: Which word is CLOSEST in meaning to the word “cottages” in paragraph 3?

A. churches             B. shops                 C. grass                 D. houses

Question 4: What is the common feature of English village?

A. They have running water.

B. They have a church.

C. They have a village green.

D. They have church with a tall tower, and a village green.

Question 5: What is NOT mentioned in the life of English villages?

A. The Internet      B. The church           C. Running water       D. The village green

 

Key (Đáp án)

1. A

2. B

3. D

4. B

5. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- catch: đánh được, câu được (cá)

- cattle: gia súc

- combine harvester: máy gặt đập liên hợp

- crop: vụ, mùa

- cultivate: trồng trọt

- dry: phơi khô, sấy khô

- feed: cho ăn

- feeding pig: chăn lợn

- harvest: vụ thu hoạch, gặt hái

- herd: chăn giữ vật nuôi

- hospitable: mến khách, hiếu khách

- lighthouse: đèn biển, hải đăng

- load: chất, chở >< unload: dỡ hàng

- milk: vắt sữa

- orchard: vườn cây ăn quả

- paddy field: ruộng lúa

- plough: cày (thửa ruộng)

- picturesque: đẹp, hấp dẫn

- speciality: đặc sản

- stretch: kéo dài ra

- vast: rộng lớn, mênh mông, bao la

- well-trained: lành nghề, có tay nghề cao

- enjoyable: thú vị

- dragon-snake: rồng rắn lên mây

- cow: bò

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3- Getting Started

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 8 Kết nối tri thức Getting Started - Khởi động.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Getting Started Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF