OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Listening Unit 7 lớp 10 Tourism


HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 7 Tourism phần Listening về chủ đề hiểu lầm khi đặt vé đi du lịch. Đồng thời các em còn được mở rộng kỹ năng nhấn mạnh những từ chứa nội dung chính trong câu. Chúc các em học tốt!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 1

Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Guide to answer

They are on a plane. The passengers are doing different things such as listening to music, and watching movies. The two female flight attendants in the center are serving meals to the passengers. They may be saying “Would you like something to eat?”

(Họ đang ở trên một chiếc máy bay. Các hành khách đang làm những việc khác nhau như nghe nhạc, xem phim. Hai nữ tiếp viên hàng không của trung tâm đang phục vụ bữa ăn cho hành khách. Họ có thể nói "Bạn có muốn ăn gì không?")

1.2. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 2

Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer? (Đọc và nghe đối thoại. Lydia đã đi nghỉ vào mùa hè khi nào, ở đâu và như thế nào?)

Tom: Did you go to Spain in July?

Lydia: No, we went to Portugal. And we went in August.

Tom: Where did you fly to?

Lydia: We drove there, actually

Guide to answer

Lydia went to Portugal in August by driving. (Lydia đã đến Bồ Đào Nha vào tháng 8 bằng cách lái xe.)

Tạm dịch

Tom: Bạn đã đến Tây Ban Nha vào tháng Bảy?

Lydia: Không, chúng tôi đã đến Bồ Đào Nha. Và chúng tôi đã đi vào tháng Tám.

Tom: Bạn đã bay đến đâu?

Lydia: Thực ra chúng tôi đã lái xe đến đó.

1.3. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 3

Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra.)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Notice the way that speaker emphasise certain words to stress an alternative or to correct what someone has said:

"Would you like a double room or a single room?"

"A double room, please."

"Does the plane arrive at nine?" "No, it arrives at five."

"Dave's in Paris." "No, he isn't. He's in Rome."

(Lưu ý cách người nói nhấn mạnh các từ nhất định để làm nổi bật một phương án thay thế hoặc để sửa lại những gì ai đó đã nói:

"Bạn muốn phòng đôi hay phòng đơn?"

"Một phòng đôi, làm ơn."

"Máy bay đến lúc chín giờ?" "Không, nó đến lúc năm giờ."

"Dave ở Paris." "Không. Anh ấy đang ở Rome.")

Guide to answer

Tom: Did you go to Spain in July?

Lydia: No, we went to Portugal. And we went in August.

Tom: Where did you fly to?

Lydia: We drove there, actually

Tạm dịch

Tom: Bạn đã đến Tây Ban Nha vào tháng Bảy?

Lydia: Không, chúng tôi đã đến Bồ Đào Nha. Và chúng tôi đã đi vào tháng Tám.

Tom: Bạn đã bay đến đâu?

Lydia: Thực ra chúng tôi đã lái xe đến đó.

1.4. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 4

Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to. (Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)

1. No, he flew to Italy last summer.

a. Did Sam fly to France last summer?

b. Did Sam fly to Italy last spring?

2. I'd like a black coffee, please.

a. Would you like a drink?

b. Would you like white coffee or black coffee?

3. No, we're meeting at three fifty.

a. Are we meeting at three fifteen?

b. Are we meeting at two fifty?

4. I haven't got a credit card.

a. You can buy the tickets by credit card.

b. Why didn't you buy the tickets online?

5. I'll have a ham sandwich, please.

a. What kind of sandwich would you like?

b. Would you like something to eat?

Guide to answer

1. a

2. b

3. a

4. a

5. a

Tạm dịch

1. Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái.

a. Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm ngoái?

b. Sam có bay đến Ý vào mùa xuân năm ngoái không?

2. Tôi muốn một ly cà phê đen, làm ơn.

a. Bạn có muốn uống một ly không?

b. Bạn muốn uống cà phê trắng hay cà phê đen?

3. Không, chúng ta gặp nhau lúc 3 giờ 50 phút.

a. Chúng ta gặp nhau lúc ba giờ mười lăm?

b. Chúng ta gặp nhau lúc hai giờ năm mươi?

4. Tôi không có thẻ tín dụng.

a. Bạn có thể mua vé bằng thẻ tín dụng.

b. Tại sao bạn không mua vé trực tuyến?

5. Tôi sẽ có một chiếc bánh sandwich giăm bông, làm ơn.

a. Bạn muốn loại bánh sandwich nào?

b. Bạn có muốn ăn gì không?

1.5. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 5

Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đến nơi nào cho kỳ nghỉ? Tại sao?)

Guide to answer

I'd like to choose the photo A for my holiday because I'm really into the fresh air at the beach.

(Tôi muốn chọn bức ảnh A cho kỳ nghỉ của mình vì tôi thực sự thích không khí trong lành ở bãi biển.)

1.6. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 6

Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent? (Lắng nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ đã bị trục trặc. Sự hiểu lầm giữa Georgina và đại lý du lịch là gì?)

Guide to answer

Georgina wanted to go to Granada in Spain, but the travel agent thought she said Grenada in the Caribean. As a result, she took the wrong flight. (Georgina muốn đến Granada ở Tây Ban Nha, nhưng đại lý du lịch nghĩ rằng cô ấy nói Grenada ở Caribean. Kết quả là cô ấy đã đi nhầm chuyến bay.)

Audio Script

Georgina Hepworth relaxed back in her seat. 2:00 hours into the flight she turned to the woman next to her and said “I'm really looking forward to my holiday in Spain.” “Oh. When are you going to Spain then? asked the woman. “Well now of course” said Georgina. The woman looked puzzled. “Not on this plane” she replied. That's when Georgina found out that a plane was heading for Granada in Spain but for the island of Grenada in the carribean. The Spanish city is 1500 kilometers south of London. The island is 7000 kilometers away on the other side of the Atlantic. When Georgina decided to go to Spain, she called the travel agent to book the flight. When the tickets arrived she didn't notice that one letter was wrong. It said G. R. E. N. A. D. A. not G. R. A. N. A. D. A. Georgina explained. The flight attendant was very sympathetic and allowed Georgina to sit in a fast class seat. When the plane finally arrived in the carribean, the airline put her in a hotel for the night and then on the following day flew her to Granada in Spain. The travel agent apologized. “It was just a misunderstanding” said Georgina. “I'm certainly not complaining. They've even given me a free holiday in Austria. Let's hope they don't send me a ticket to Australia.”

Tạm dịch

Georgina Hepworth thoải mái trở lại chỗ ngồi của mình. 2 giờ sau chuyến bay, cô ấy quay sang người phụ nữ bên cạnh và nói "Tôi thực sự mong chờ kỳ nghỉ của mình ở Tây Ban Nha." "Ồ. Khi đó bạn sẽ đến Tây Ban Nha? người phụ nữ hỏi. “Tất nhiên là bây giờ” Georgina nói. Người phụ nữ tỏ vẻ khó hiểu. "Không phải trên máy bay này", cô ấy trả lời. Đó là khi Georgina phát hiện ra rằng một chiếc máy bay đang hướng đến Granada ở Tây Ban Nha nhưng lại đến đảo Grenada trong toa tàu. Thành phố Tây Ban Nha cách London 1500 km về phía nam. Hòn đảo cách đó 7000 km ở phía bên kia của Đại Tây Dương. Khi Georgina quyết định đến Tây Ban Nha, cô đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay. Khi vé đến, cô ấy không nhận thấy rằng một chữ cái đã bị sai. Nó nói G. R. E. N. A. D. A. không phải G. R. A. N. A. D. A. Georgina giải thích. Tiếp viên hàng không rất thông cảm và cho phép Georgina ngồi vào ghế hạng nhanh. Cuối cùng khi máy bay đến nhà lưu hành, hãng hàng không đã đưa cô vào một khách sạn để nghỉ qua đêm và sau đó vào ngày hôm sau đưa cô đến Granada ở Tây Ban Nha. Đại lý du lịch đã xin lỗi. Georgina nói: “Đó chỉ là một sự hiểu lầm. “Tôi chắc chắn không phàn nàn. Họ thậm chí còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo. Hãy hy vọng họ không gửi cho tôi một tấm vé đến Úc”.

1.7. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 7

Listen again. Are the sentences true or false? Write Tor F. (Nghe lại. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T or F.)

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain. (Người phụ nữ bên cạnh Georgina là người đầu tiên nhắc đến Tây Ban Nha.)

2. Georgina booked the holiday by phone. (Georgina đã đặt kỳ nghỉ qua điện thoại.)

3. She discovered her mistake just after the plane took off. (Cô ấy phát hiện ra sai lầm của mình ngay sau khi máy bay cất cánh.)

4. The flight attendant was kind and helpful. (Tiếp viên hàng không tốt bụng và hữu ích.)

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia. (Đại lý du lịch đã cho cô ấy một kỳ nghỉ miễn phí ở Úc.)

Guide to answer

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

1.8. Unit 7 Lớp 10 Listening Task 8

Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy.)

Student A: Prepare questions using the prompts below. (Học sinh A: Chuẩn bị các câu hỏi bằng cách sử dụng lời nhắc bên dưới.)

Student B: Prepare the answers. (Học sinh B: Chuẩn bị câu trả lời.)

1. where / buy your ticket?

2. where / want to go?

3. when / realise your mistake?

4. what / happen / on the plane?

5. you / finally go to Granada?

6. you / get any compensation?

Guide to answer

1. Where did you buy your ticket?

I bought it from a travel agency.

2. Where did you want to go?

I wanted to go to Granada

3. When did you realise your mistake?

I discovered my mistake just after the plane took off 

4. What happened on the plane?

The flight attendant allowed me to sit in a fast class seat.

5. Did you finally go to Granada?

Yes, I did

6. Did you get any compensation?

Yes, I did. They've given me a free holiday in Austria.

Tạm dịch

1. Bạn đã mua vé của mình ở đâu?

Tôi đã mua nó từ một công ty du lịch.

2. Bạn muốn đi đâu?

Tôi muốn đến Granada.

3. Bạn nhận ra sai lầm của mình khi nào?

Tôi đã phát hiện ra sai lầm của mình ngay sau khi máy bay cất cánh.

4. Điều gì đã xảy ra trên máy bay?

Tiếp viên hàng không cho phép tôi ngồi vào ghế hạng nhanh.

5. Cuối cùng bạn đã đến Granada?

Vâng, tôi đã làm.

6. Bạn có nhận được bất kỳ khoản bồi thường nào không?

Vâng, tôi đã làm. Họ đã cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Complete each sentences with a word made from the word given (Hoàn thành mỗi câu với một từ được tạo từ từ đã cho)

1. Most people have no real ________ in ghost. (believe)

2. These old envelops are ________ so we can save money. (use)

3. Eddie put the ________ food in the freezer. (freeze)

4. Harry asked for a .________ and the cashier gave him one. (receive)

5. ________, my father used to go to school with your father. (interest)

6. Do you think you have the ________ to pass the test. (able)

7. They didn’t give Gary the job as he was ________. (experience)

Key

1. belief

2. reusable

3. frozen

4. receipt

5. interestingly

6. ability

7. inexperienced

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau:

  • compensation: đền bù
  • credit card: thẻ tín dụng
  • travel agent: đại lí du lịch
  • flight attendant: tiếp viên hàng không

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 10 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 7 - Listening Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF