OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12

Giải bài 5 tr 21 sách BT Sinh lớp 12

Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.

a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?

b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5

a) Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt đen.

b)

  • Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp: AaBb x AaBb.
  • Cá thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sau

- Tỷ lệ kiểu gen:

  • \( \frac{{1}}{4} \)   AA x \( \frac{{1}}{4} \) BB → \( \frac{{1}}{16} \) AABB
  • \( \frac{{1}}{4} \)  AA x \( \frac{{2}}{4} \) Bb → \( \frac{{2}}{16} \) AABb
  • \(\frac{{1}}{4}\)AA x \( \frac{{1}}{4} \) bb → \( \frac{{1}}{16} \) AAbb
  • \( \frac{{2}}{4} \) Aa x \( \frac{{1}}{4} \) BB → \( \frac{{2}}{16} \) AaBB
  • \( \frac{{2}}{4} \) Aa x \( \frac{{2}}{4} \) Bb → \( \frac{{4}}{16} \) AaBb
  • \( \frac{{2}}{4} \) Aa x \( \frac{{1}}{4} \) bb → \( \frac{{2}}{16} \) Aabb
  • \( \frac{{1}}{4} \) aa x \( \frac{{1}}{4} \) BB → \( \frac{{1}}{16} \) aaBB
  • \( \frac{{1}}{4} \) aa x \( \frac{{2}}{4} \) Bb → \( \frac{{2}}{16} \) aaBb
  • \( \frac{{1}}{4} \) aa x \( \frac{{1}}{4} \) bb → \( \frac{{1}}{16} \) aabb

- Tỷ lệ kiểu hình: 

  • \( \frac{{3}}{4} \) tóc xoăn x \( \frac{{3}}{4} \) mắt đen → \( \frac{{9}}{16} \) tóc xoăn, mắt đen
  • \( \frac{{3}}{4} \) tóc xoăn x \( \frac{{1}}{4} \) mắt nâu → \( \frac{{3}}{16} \) tóc xoăn mắt nâu
  • \( \frac{{1}}{4} \) tóc thẳng x \( \frac{{3}}{4} \) mắt đen → \( \frac{{3}}{16} \) tóc thẳng mắt đen
  • \( \frac{{1}}{4} \) tóc thẳng x \( \frac{{1}}{4} \) mắt nâu → \( \frac{{1}}{16} \) tóc thẳng mắt nâu

c) Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:

\( \frac{{1}}{16} \) AABB + \( \frac{{1}}{16} \) aaBB + \( \frac{{1}}{16} \) AAbb + \( \frac{{1}}{16} \) aabb 

=\( \frac{{4}}{16} \) = \( \frac{{1}}{4} \)

  • Hoặc: đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả \( \frac{{1}}{4} \) AA và \( \frac{{1}}{4} \) aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm \( \frac{{1}}{2} \).
  • Tương tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm \( \frac{{1}}{2} \).

→ Xét chung cả hai cặp gen ta có xác suất:

 \( \frac{{1}}{2} \) x \( \frac{{1}}{2} \) = \( \frac{{1}}{4} \)

-- Mod Sinh Học 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF