Giải bài 7 tr 27 sách BT Sinh lớp 12
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7
1. Xác định các tỉ lệ:
a) P: AaBbDd x AABbdd
- Số loại kiểu gen ở F1 có 2 x 3 x 2 = 12 kiểu
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : (AA : Aa) (1BB : 2Bb : 1bb) (Dd : dd)
AA |
Aa |
||
1 BB |
1 AABBDd |
1 AaBBDd |
Dd |
1 AABBdd |
1 AaBBdd |
dd |
|
2 Bb |
2 AABbDd |
2 AaBbDd |
Dd |
2 AABbdd |
2 AaBbdd |
dd |
|
1 bb |
1 AAbbDd |
1 AabbDd |
Dd |
1 AAbbdd |
1 Aabbdd |
dd |
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
- Có 1 thân cao x (3 chín muộn : 1 chín sớm) x (1 hạt dài : 1 hạt tròn)
=> 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li là:
3 cao, muộn, dài: 1 cao, sớm, dài : 3 cao, muộn, tròn : 1 cao, sớm, tròn.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1 = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.
d) Tỉ lộ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1 = 1 x 1/4 x 0 = 0.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 = 0 x 1/4 x 1/2 = 0.
2. Lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên: có tất cả 23 = 8 phép lai vì đối với mỗi cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng có thể mang kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nếu đời con FB đồng tính về tính trạng nào thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đó, do đó ta có các kết quả lai.
P: Thân cao, chín muộn, hạt dài x Thân thấp, chín sớm, hạt tròn
- AABBDD X aabbdd
→ 100% cao, muộn, dài
- AaBBDD X aabbdd
→ 50% cao, muộn, dài 50% thấp, muộn, dài
- AABBDd X aabbdd
→ 50% cao, muộn, dài 50% cao, muộn, tròn
- AABbDD X aabbdd
→ 50% cao, muộn, dài 50% cao, sớm, dài
- AaBbDD X aabbdd
→ 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, sớm, dài
- AaBBDd X aabbdd
→ 25% cao, muộn, dài 25% cao, muộn, tròn 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, muộn, tròn
- AABbDd X aabbdd
→ 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% cao, muộn, tròn 25% cao, sớm, tròn
- AaBbDd X aabbdd
→ 12,5% cao, muộn, dài 12,5% cao, sớm, dài 12,5% cao, muộn, tròn 12,5% cao, sớm, tròn 12,5% thấp, muộn, dài 12,5% thấp, sớm, dài 12,5% thấp, muộn, tròn 12,5% thấp, sớm, tròn
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
-
Tính tần số hoán vị gen biết xám, dài x đen, ngắn tạo F1 100% thân xám, cánh ngắn
bởi Thùy Trang 25/10/2018
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng:thân xám,cánh dài vs thân đen cánh ngắn F1 thu đuợc toàn thân xám cánh dài.cho F1 tạp giao,F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám dài,5% xá ngắn,5% đen dài,20% đen ngắn.Tần số hoán vị gen là
A.18% B.20%
C30% D.40%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi cho lai 2 giống gà thuần chủng chân cao lông đen với gà chân thấp lông trắng được F1 toàn gà chân cao lông đen. a, Xác định quy luật di truyền của tính trạng chiều cao chân và màu lông ở gà? b, Nếu cho F1 lai với nhau thì F2 phân li kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
gen Acó 5 alen ,gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trê NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen B nằm trên NST Y ( không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen .Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính tỉ lệ kiểu hình có tính trạng trội biết trong 16 giao tử có 4,5% giao tử AbDe
bởi Ngoc Nga 14/11/2018
một kgen có AaBbmột kgen có AaBb DE/de. cho 16 loại giao tử. trong đó giao tử AbDe=4,5%
biết rằng ko có đột biến gen, diễn biến trong quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau. biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trộn là trội hoàn toàn. nếu cho cơ thể trên tự thụ thì tỉ lệ kh mang tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu
biện luận viết sđl
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ chân cao ở Fb biết F1 có 37,5% mắt đỏ chân cao, 12% mắt trắng chân cao
bởi Nguyễn Hoài Thương 14/11/2018
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, chân cao với một cá thể cái mắt đỏ, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ 37,5% ♀mắt đỏ, chân cao : 12,5% ♀mắt trắng, chân cao : 15% ♂ mắt đỏ, chân cao : 21,25% ♂ mắt trắng, chân thấp : 10% ♂ mắt trắng, chân cao : 3,75% ♂ mắt đỏ, chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, nếu cho con cái mắt đỏ, chân cao của P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, chân cao ở Fb sẽ là?
- A. 25%.
- B. 27%.
- C. 22,5%.
- D. 20%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết sơ đồ lai biết F1 có 89 lông đen ngắn, 31 lông đen dài, 29 lông trắng ngắn và 11 lông trắng dài
bởi minh thuận 14/11/2018
Biết 2 tính trạng màu sắc và kích thước lông chó do 2 cặp gen quy định. Đem lai chó lông đen ngắn với nhau thu được F1: 89 lông đen ngắn: 31 lông đen dài: 29 lông trắng ngắn: 11 lông trắng dài
Biện luận và viết sơ đồ lai
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm kiểu gen của P biết F1 có 204 cao đỏ, 201 cao vàng, 203 thấp đỏ và 200 thấp vàng
bởi nguyen bao anh 14/11/2018
1/ Ở cà chua, cây cao là trội so với cây thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Các gen này tồn tại trên NST thường
a/ Viết các KG có thể có của cơ thể cây cao quả vàng, cây thấp quả đỏ, cây cao quả đỏ
b/ Dem lai cà chua cây cao quả đỏ lai với cây thấp quả vàng thu được F1:
204 cao đỏ: 201 cao vàng: 203 thấp đỏ: 200 thấp vàng
Biện luận để tìm KG của P và viết sơ đồ lai
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm kiểu gen của F1 biết vảy trắng, to x vảy trắng, nhỏ tạo F1 100% cá vảy trắng, to
bởi Bảo Lộc 14/11/2018
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Tìm kiểu gen của F1
aj giúp e vs đg cần gấp tksTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định kiểu gen của 2 cá thể đem lai biết có 36 lông đen dài, 45 lông đen ngắn, 44 lông nâu dài
bởi Hoa Hong 25/10/2018
xét các gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng .Khi tiến hành lai hai cá thể với nhau thu được kết quả: 136 lông đen dài : 45 lông đen ngắn: 44 lông nâu dài :15 lông nâu ngắn .Biết không có hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% . Giair thích và xác định kiểu gen với hai cá thể đem lai
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
khi lai cà chua đỏ tròn với cà chua vàng bầu , F1 thu được 100% đỏ tròn .Cho F1 tự thụ phấn thu được 1500 cây trong đó có 990 cây dỏ tròn .Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2 biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cây F1 có quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biện luận và viết sơ đồ lai biết cây cao quả dài X cây thấp quả tròn tạo F1 toàn cây cao quả tròn
bởi Lê Tấn Thanh 25/10/2018
ở một loài, P thuần chủng cây cao quả dài lai với cây thấp quả tròn. F1 thu được toàn cây cao quả tròn, Cho F1 tự thụ phấn được F2 36000 cây trog đó có kiểu hình thân cao quả dài là 8640 cây . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân bình thường .Biện luận và viết sơ đồ lai
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định tỉ lệ xuất hiện kiểu hình A-B-D và aabbDd ở F1 biết 3 cặp alen phân li độc lập
bởi Lê Viết Khánh 25/10/2018
Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn:
a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen.
b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen?
c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu?
d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd:
d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất hiện ở F1?
d2.Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd, aaBBdd ở F1 là bao nhiêu?
d3.Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình ( A-B-D), (aabbDd) ở F1?
e.Đem cá thể AaBbDd giao phối với một số cá thể khác:
e1.Với cá thể I cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:1)3. Xác định kiểu gen của cá thể I.
e2.Với cá thể II cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:2:1) (1:1) (1:2:1). Xác định kiểu gen của cá thể II.
e3.Với cá thể III cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt về 3 tính trạng là (1:1) (1) (3:1). Xác định kiểu gen của cá thể III.
e4.Với cá thể IV cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể IV.
e5.Với cá thể V cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể V.
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ ở F3 biết mắt trắng X mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ
bởi Lê Minh Trí 25/10/2018
Ta có
cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ .Các cá thể đực F1 giao phối tự do,đời F2 thu được :18,75%con đực mắt đỏ:25% con đực mắt vàng :6,25% con đực mắt trắng :37,5% con cái mắt đỏ :12,5% con cái mắt vàng.Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ
Theo dõi (0) 1 Trả lờiNêu kiểu hình của quần thể qua 6 thế hệ biết kiểu hình ban đầu 0,4375AA + 0,5625aa
bởi Trần Thị Trang 25/10/2018
quần thể ban đầu có 0,4375AA+0,5625aa,qua 6 thế hệ tự phối thì kiểu hình của quàn thể là
a.5% hoa đỏ 25% trắng
b.43,75 đỏ 56,25 trắng
c.50 đỏ 50 trắng
d,87,5 đỏ 12,5 trắng
Theo dõi (0) 1 Trả lờiXác định kiểu gen P biết vàng trơn x xanh trơn tạo F1 có 1 xanh trơn và 1 vàng trơn
bởi thu hảo 13/11/2018
cho cây vàng trơn lai với cây xanh trơn thu được 1 vàng trơn 1 xanh trơn,thế hệ p có kiểu gen
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính tỉ lệ kiểu gen dị hợp biết AaBbDD x aaBbDd
bởi Duy Quang 14/11/2018
các cặp gen trên các nst khác nhau,phép lai AaBbDD với aaBbDd thu được đời con có kiểu gen dị hợp về tất cả các mặt chiếm bao nhiêu phần trăm
a.87,5
b,12,5
c,37,5
d,50
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính tỉ lệ cây tròn chín muộn ở F1 biết F1 xuất hiện quả tròn chín sớm với tỉ lệ là 29,75%
bởi Nguyễn Thị Thúy 25/10/2018
Ở 1 loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so vs a quy định quả bầu, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so vs a quy định chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn vs quả tròn chín sớm (P) thu đc f1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó quả tròn chín sớm chiếm tỉ lệ 29.75%. Biết rằng ko xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 cây tròn chín muộn chiếm tỉ lệ
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính số cá thể dị hợp biết có 1050 AA, 150 Aa và 300 aa
bởi Mai Anh 14/11/2018
Một quần thể người có 1050 cá thể mang AA , 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa.Nếu lúc cân bằng quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp là
Theo dõi (0) 1 Trả lờiGiải thích đặc điểm di truyền biết F1 thu được 100% lúa cao chín sớm và F2 có 4 kiểu hình
bởi Nguyễn Thị Thanh 19/11/2018
Ở 1 loài, khi đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt xuất hiện lúa cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai có 4 kiểu hình như sau:
302 cây thân cao, chín sớm: 297 cây thân cao, chín muộn: 296 cây thân thấp, chín sớm: 305 cây thân thấp, chín muộn. (biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định)
1. Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng.
2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
3. Nếu muốn F1 phân ly 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chính đồng tính thì kiểu gen của P có thể như thế nào?
4. Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước thân tính trạng thời gian chín phân li 1:1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính xác suất F3 mang toàn gen lặn biết F2 giới đực có 6 lông xám và 2 lông vàng
bởi thi trang 14/11/2018
Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng. Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là:Chọn câu trả lời đúng:A. 1/16 B. 1/36 C. 1/72 D. 1/80 Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính tỉ lệ thân cao, hoa trắng đồng hợp biết thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1
bởi hi hi 14/11/2018
ở đậu hà lan, gen A:thân cao alen a:thân thấp; ghen B:hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng.Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao,hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A.18 B.316 C.13 D.14
Theo dõi (0) 1 Trả lờiCho 2 nòi chó thuần chủng lông trắng dài và lông đen ngắn giao phối với nhau được F1 cho F1 tiếp tục giao phố với nhau f2 thu được 162 cá thể trong đó có 91 cá thể lông đen dài . Xác định :
a, Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên
b, F2 còn xuất hiện những kiểu hình nào ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Theo dõi (0) 1 Trả lờiTính tỉ lệ của các giao tử biết kiểu gen Ab/aB giảm phân với tần số trao đổi chéo f=16%
bởi Quynh Nhu 14/11/2018
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân với tần số trao đổi chéo f=16% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ:
Theo dõi (0) 1 Trả lờiXác định kiểu gen, kiểu hình của P biết F1 có 1498 mắt đen và 496 mắt đỏ
bởi Lê Văn Duyệt 19/11/2018
Ở giống cá kiếm tính trạng mắt đen do gen D quy định, tính trạng mắt đỏ do gen d quy định
a) trogn một phép lai giữa cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 con cá mắt đen và 496 cá mắt đỏ . Xác định kiểu gen , kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lại
b)Nếu không biết kiểu gen của cặp cá bố mẹ thì chọn cặp bố mẹ đem lại có kiểu hình ntn để đời con đồng nhất 1 kiểu HìnhTheo dõi (0) 1 Trả lờiXác định kiểu hình của bố mẹ biết ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen và 496 mắt đỏ
bởi sap sua 19/11/2018
Ở giống cá kiếm tính trạng mắt đen do gen D quy định, tính trạng mắt đỏ do gen d quy định
a) trogn một phép lai giữa cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 con cá mắt đen và 496 cá mắt đỏ . Xác định kiểu gen , kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lại
b)Nếu không biết kiểu gen của cặp cá bố mẹ thì chọn cặp bố mẹ đem lại có kiểu hình ntn để đời con đồng nhất 1 kiểu Hình
Theo dõi (0) 1 Trả lờiXác định quy luật di truyền biết F2 có hoa đỏ và vàng và hiệu tỉ lệ giữa 2 loại hoa là 12,5%
bởi Choco Choco 25/10/2018
Cho 2 cây hoa thùân chủng cùng lòai giao phấn vs nhau đc F1 tíêp tục giao phấn vs nhau đc F2 . Xuất hịên hoa đỏ và vàng. Hịêu tỉ lệ giữa 2 lọai hoa này là 12,5%. Xác định quy lụât di truyền chi phối phép lai trên .
Theo dõi (0) 1 Trả lờimột quần thể tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ban đầu là P 50%AA 50% aa
1.xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ
2. quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? tại sao?
3 nêu các điều kiện cần thiết để đạt trạng thái cân bằng di truyền
Theo dõi (0) 1 Trả lờiNêu khái niệm di truyền liên kết
bởi Bin Nguyễn 12/11/2018
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm)
a. Thế nào là di truyền liên kết?
b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?
c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?
1.2 (1,0 điểm)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1lai phân tích thì kết quả lai thu được:
1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.
1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.
1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.
1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau)
a. Từ kết quả lai phân tích F1:
- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
- Giải thích và xác định kiểu gen của F1?
b. Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1 (1,0 điểm)
Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?
2.2. (1,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?
b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
- Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1/1000 . Xác định số hợp tử được tạo thành?
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:
c. Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào?
d. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
3.2. (1,0 điểm)
Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.
a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?
b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.
a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?
b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?
4.2. (1,0 điểm)
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:
Hãy xác định:
a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?
b. Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm)
Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ).
5.2. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
---------HẾT---------
Theo dõi (0) 1 Trả lờiPhát biểu định luật phân li
bởi Phan Quân 19/11/2018
ở CÀ Mau khi cho hai cây thuần chủng thân cao lai với cây thân thấp thu dc F1 tiếp cho F1 tự thụ phấn với F2 có 335 thân cao-112 thân thấp
a/ hãy phát biểu định luật phân li . Viết sơ đồ phép lai trên?
b/ khi cho cây F1 lai phân tích thu dc kết quả như thế nào?
giúp mình với mấy bạn!!!!!!!!
Theo dõi (0) 2 Trả lờiNONE