Giải bài 5 tr 124 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Hướng dẫn giải chi tiết bài 5
Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nay nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp | Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng |
Tương tác gen không alen | Hai gen không alen cùng tác động sự biểu hiện 1 tính trạng | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng | Phân li tổ hợp cặp NST tương đồng |
Di truyền độc lập | Các cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất các cặp tính trạng hợp thành nó | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập |
Liên kết hoàn toàn | Các gen trên NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh | Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng |
Hoán vị gen | Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen | Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp |
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
-
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn.
bởi Trần Bảo Việt 18/06/2021
Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
a. 320
b. 640
c. 16
d. 64
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
bởi Anh Nguyễn 18/06/2021
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Phung Hung 18/06/2021
(1) Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.
(2) Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.
(3) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.
(4) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.
(5) Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp.
bởi Tuấn Tú 18/06/2021
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
a. 512.
b. 256
c. 192
d. 128Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là
A. 10, 11, 12, 13.
B. 11, 12, 14.
C. 10, 11, 12, 14.
D. 11, 12, 13, 14.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
bởi Khánh An 18/06/2021
A. thể đa bội chẵn.
B. thể đa bội lẻ.
C. thể một.
D. thể ba.
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Liên kết hóa trị và liên kết hiđrô đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây:
bởi Nguyễn Thị Thu Huệ 18/06/2021
a. Có trong ADN, mARN và tARN.
b. Có trong ADN, tARN và rARN.
c. Có trong ADN, ARN và mARN.
d. Có trong mARN, ARN và ARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.
(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
(3) Đơn phận của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về phân bào nguyên phân cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
bởi Dương Minh Tuấn 18/06/2021
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) ADN nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước, có xoắn tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn, phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép ở kì trung gian trước khi ADN nhân đôi, ở kì sau, kì cuối, NST tồn tại ở dạng đơm ở các kì trung gian, trước, giữa.
(5) Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo. (6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
a. 2
b. 4
c. 5
d. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai hợp tử của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân chỉ bằng 1/3 số lần nguyên nhân của hợp tử 2; ở kì giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Cho các phát biểu sau:
bởi Huy Tâm 17/06/2021
(1) Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt.
(2) Hợp tử 2 nguyên phân 8 đợt.
(3) Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 1 là 264 NST.
(4) Số NST đơm mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là 22440 NST.
(5) Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì số kiểu hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là 222 kiểu hợp tử.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa nhận đổi số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào bằng 20.
bởi Van Dung 17/06/2021
Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số đợt nguyên phân của hợp tử 1. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 50% số đợt nguyên nhân của hợp tử 3. Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 3 lần.
(2) Số đợt nguyên phận của hợp tử 2 là 2 lần.
(3) Số đợt nguyên phân của hợp tử 3 là 8 lần.
(4) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên nhân là 560 NST.
(5) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên nhân là 0 NST.
(6) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 3 nguyên nhân là 5080 NST.
Số phát biểu đúng là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời