OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 4 trang 87 SBT Sinh học 12

Giải bài 4 tr 87 sách BT Sinh lớp 12

Giải thích đặc điểm thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn và hiện đại. Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa các quan niệm đó.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

  • Quan niệm Đacuyn: Trong đàn hươu xuất hiện nhiều biến dị vô hướng trong đó có những con cổ dài, chân cao hơn bình thường. Khi môi trường khan hiếm thức ăn, những con hươu có chân cao hơn, cổ dài hơn thì có ưu thế hơn trong quá trình đấu tranh để sinh tồn, những con hươu kém thích nghi sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Những con hươu sống sót sẽ sinh ra thế hệ con cũng có chân dài, cổ cao giống nó, qua nhiều thế hệ, đặc điểm thích nghi ngày càng hoàn thiện nên có những con hươu cao cổ như hiện nay.
  • Quan niệm hiện đại: Quần thể hươu là một quần thể giao phối nên đa dạng về kiểu gen và kiểu hình do đột biến gen liên tục phát sinh, mỗi gen cớ nhiều alen, toàn bộ các gen alen tạo nên vốn gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình của cá thể, thông qua chọn lọc kiểu hình mà làm biến đổi vốn gen của quần thể theo hướng phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số các alen theo hướng thích nghi ngày càng hợp lí với điều kiện môi trường.
  • Điểm khác nhau trong các quan niệm:
    • Đacuyn cho rằng chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính đào thải các biến dị có hại và tích luỹ những biến dị có lợi qua nhiều thế hệ và hình thành dần những đặc điểm thích nghi. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là những cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên là quần thể sinh vật có những đặc điểm thích nghi với môi trường.
    • Theo quan niệm hiện đại: Đột biến và biến dị tổ hợp làm xuất hiện kiểu gen quy định cổ cao, chân dài. Kiểu gen này giúp cá thể sống sót và sinh sản tốt hơn nên ở các thế hệ sau thì tần số dá thể có kiểu gen quy định cổ cao ngày một tăng dần.

-- Mod Sinh Học 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 87 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Đan Nguyên

    A.  Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên. 

    B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.
    C. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.
    D. Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tran Chau

    A. Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc

    B. Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không hề biến đổi
    C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng
    D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Huy Hạnh

    A. Đấu tranh sinh tồn - Đào thải các biến dị không có lợi cho sinh vật.
    B. Đấu tranh sinh tồn - Tích lũy các biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.
    C. Cạnh tranh sinh học - Đào thải các biến dị không có lợi cho sinh vật.
    D. Cạnh tranh sinh học - Tích lũy các biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu trang

    A. Chọn lọc tự nhiên giúp hình thành loài sinh vật mới; chọn lọc nhân tạo giúp hình thành giống vật nuôi cây trồng mới.

    B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật; chọn lọc nhân tạo tích luỹ các biến dị có lợi cho con người.
    C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn; động lực của chọn lọc nhân tạo là thị hiếu của con người.
    D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố tiến hoá có định hướng; chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá không có định hướng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Tieu Giao

    A. Do nhu cầu và thị hiếu của con người

    B. Do đấu tranh sinh tồn của sinh vật
    C. Biến dị và di truyền
    D. Hình thành nòi mới và thứ mới

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hương Lan

    A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

    B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt
    C. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng
    D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bo Bo

    A. Đột biến trung tính

    B. Biến dị tổ hợp
    C. Biến dị cá thể
    D. Đột biến

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Xuân Ngạn

    A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.

    B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
    C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen.
    D. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bach hao

    A. cá thể.

    B. quần thể.
    C. giao tử.
    D.  loài.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF