OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi


Mời các em cùng HOC247 tham khảo nội dung của Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi trong chương trình SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức do ban biên tập HOC247 tổng hợp. Nội dung của bài sẽ giúp các em có kiến thức về hệ bài tiết cũng như quá trình hình thành các chất bài tiết để từ đó có các biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ bài tiết. Nội dung chi tiết các em tham khảo bài giảng sau đây:

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm và vai trò của bài tiết

- Bài tiết loại bỏ chất sinh ra từ chuyển hoá, chất độc hại và chất dư thừa trong cơ thể.

- Nếu không loại bỏ được chúng, sẽ gây tổn thương và bệnh tật cho cơ thể.

- Các chất bài tiết gồm acid, creatinin, CO2, urea, uric acid, ...

1.2. Thận và chức năng tạo nước tiểu

1.2.1. Cấu tạo của thận

- Hai thận được cấu tạo bởi khoảng một triệu nephron gồm cầu thận và ống thận.

Cấu tạo hệ tiết niệu

Hình 1. Cấu tạo hệ tiết niệu (a); Cấu tạo thận bổ dọc (b); Cấu tạo một nephron (c)

1.2.2. Chức năng tạo nước tiểu của thận

Thận lọc máu tạo dịch lọc cầu thận, qua quá trình tái hấp thụ và tiết chất thải của ống thận và ống góp, chỉ còn 1,5 - 2 L nước tiểu chính thức được tạo ra mỗi ngày.

Quá trình hình thành nước tiểu ở nephron

Hình 2. Quá trình hình thành nước tiểu ở nephron

1.3. Cân bằng nội môi

1.3.1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi

- Nội môi: môi trường bên trong cơ thể (máu, bạch huyết, dịch mô).

- Cân bằng nội môi: duy trì trạng thái ổn định của môi trường trong cơ thể (áp suất thẩm thấu của máu, pH, ...).

- Trạng thái cân bằng động: chỉ số trong cơ thể dao động xung quanh giá trị xác định.

- Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.

- Bộ phận tiếp nhận: thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.

- Bộ phận điều khiển: trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết, chuyển tín hiệu đến bộ phận thực hiện.

- Bộ phận thực hiện: các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu, ...

Sơ đồ hệ thống điều hoà cân bằng nội môi

Hình 3. Sơ đồ hệ thống điều hoà cân bằng nội môi

1.3.2. Một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi

- Thận, gan, phổi là những cơ quan quan trọng hàng đầu.

- Vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi:

+ Điều hoà cân bằng muối và nước, duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

+ Duy trì ổn định pH máu.

- Vai trò của gan trong điều hoà cân bằng nội môi: Điều hoà nồng độ của nhiều chất hoà tan trong huyết tương, duy trì cân bằng nội môi.

1.4. Vận dụng

1.4.1. Các biện pháp bảo vệ thận

- Chế độ ăn hợp lí: tránh ăn nhiều muối NaCl, nhiều dầu mỡ và protein động vật.

- Uống đủ nước: cần khoảng 1,5-2L nước mỗi ngày và tránh uống quá nhiều hoặc không đủ nước.

- Không uống nhiều rượu, bia và không sử dụng quá nhiều loại thuốc.

1.4.2. Một số bệnh về hệ tiết niệu và biện pháp phòng tránh

- Sỏi thận và suy thận là hai bệnh nguy hiểm cần được phòng tránh.

- Suy thận: Suy giảm chức năng thận dẫn đến tích tụ chất độc, huỷ hoại tế bào và cơ quan. Nếu nặng phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.

- Sỏi thận: Các chất thải kết lại và lắng đọng, tạo thành sỏi. Gây tổn thương thận, cản trở lưu thông nước tiểu, đau đớn và có thể dẫn đến tử vong.

1.4.3. Tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi

Xét nghiệm định kì chỉ số sinh hoá: Phát hiện sớm mất cân bằng nội môi, đánh giá chức năng của các cơ quan và điều chỉnh chữa trị khi bệnh còn nhẹ. Kết quả được so sánh với chỉ số bình thường.

- Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hoá cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.

- Quá trình tạo nước tiểu gồm các giai đoạn: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết chất ở ống thận.

- Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí, hoá của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.

- Mỗi hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

- Hầu hết các cơ quan trong cơ thể đều tham gia điều hoà cân bằng nội môi, trong đó thận, gan, phổi đóng vai trò quan trọng hàng đầu.

- Bảo vệ thận tránh mắc bệnh bằng nhiều biện pháp như điều chỉnh chế độ ăn, uống đủ, nước, không lạm dụng thuốc, không uống nhiều rượu, bia, ...

- Xét nghiệm định kì các chỉ số sinh lí, sinh hoá máu giúp đánh giá tình trạng sức khoẻ.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Nêu khái niệm của cân bằng nội môi?

 

Hướng dẫn giải

Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.

 

Bài 2: Trình bày các giai đoạn của quá trình hình thành nước tiểu?

 

Hướng dẫn giải

Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron. Quá trình tạo nước tiểu ở nephron gồm các giai đoạn:

- Giai đoạn 1. Lọc: Huyết áp đẩy nước và các chất hoà tan từ máu qua lỗ lọc vào lòng nang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận.

- Giai đoạn 2. Tái hấp thụ: Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết nhưu Na+, HCO3-, ... trong dịch lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu.

- Giai đoạn 3. Tiết: Chất độc, một số ion dư thừa H+, K+, ... được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc.

- Giai đoạn 4. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận, qua niệu quản vào lưu trữ ở bàng quang trước khi được thải ra ngoài.

ADMICRO

Luyện tập Bài 13 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Học xong bài này các em cần biết:

- Phát biếu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi và giải thích được cơ chế chung điều hoà nội môi.

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết, như suy thận, sỏi thận.

3.1. Trắc nghiệm Bài 13 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu
    • B. Huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
    • C. Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
    • D. Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường
    • A. O2
    • B. Urea
    • C. Bilirubin
    • D. CO2
    • A. Nước
    • B. Protein huyết tương
    • C. Glucozơ và axit amin
    • D. Ure

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 13 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 80 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 82 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 82 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 84 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 84 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 86 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 86 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 1 trang 86 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 2 trang 86 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 3 trang 86 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hỏi đáp Bài 13 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

NONE
OFF