OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật


Tại sao trong cuộc sống xung quanh con người có rất nhiều tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm, … nhưng xác suất mắc bệnh ở người lại nhỏ? Cùng HOC247 tìm hiểu câu trả lời cho vấn đề này qua nội dung của Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật trong chương trình SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật

- Bệnh là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kì bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.

- Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật đa dạng, có thể từ bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.

- Các tác nhân gây bệnh tác động vào cấu trúc và chức năng của cơ thể, làm xuất hiện các triệu chứng bệnh lí.

1.2. Khái niệm miễn dịch

- Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

- Hệ miễn dịch bao gồm mô, cơ quan, tế bào bạch cầu và protein.

- Hệ miễn dịch có hai phòng tuyến bảo vệ: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

1.3. Miễn dịch không đặc hiệu

Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch bẩm sinh hoặc miễn dịch tự nhiên. Miễn dịch không đặc hiệu thể hiện đáp ứng giống nhau chống lại các tác nhân gây bệnh khác nhau. 

- Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm: Hàng rào bảo vệ vật lí và hoá học, các đáp ứng không đặc hiệu.

1.3.1. Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học

Lớp tế bào biểu mô lót trong các hệ tiêu hoá, hô hấp, bài tiết, sinh sản và da tạo thành hàng rào vật lí và hoá học ngăn chặn mầm bệnh.

Hàng rào bảo vệ vật lí và hóa học

Hình 1. Hàng rào bảo vệ vật lí và hóa học

1.3.2. Các đáp ứng không đặc hiệu

- Thực bào

- Cơ quan tạo ra bạch cầu

- Viêm

- Sốt

1.4. Miễn dịch đặc hiệu

- Miễn dịch đặc hiệu hay còn gọi là miễn dịch thích ứng hoặc miễn dịch thu được. Miễn dịch đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống.

- Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng đặc hiệu chống lại những mầm bệnh riêng biệt khi chúng xâm nhập vào cơ thể.

1.4.1. Kháng nguyên là gì?

- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch độc hiệu, bao gồm protein, polypeptide, polysaccharide và độc tố của vi khuẩn hoặc nọc độc của rắn.

- Quyết định kháng nguyên hay epitope là những nhóm amino acid nhỏ trên kháng nguyên, giúp tế bào miễn dịch và kháng thể phân biệt và tấn công các mầm bệnh.

Kháng nguyên và các quyết định kháng nguyên

Hình 2. Kháng nguyên và các quyết định kháng nguyên

1.4.2. Tế bào B, Tế bào T và kháng thể

- Tế bào B và T có thụ thể kháng nguyên trên màng sinh chất. Các thụ thể kháng nguyên trên một tế bào giống hệt nhau.

- Tế bào B sản xuất các tương bào, tương bào tạo ra các thụ thể kháng nguyên và kháng thể. Kháng thể tự do trong máu cũng có thể gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương ứng.

Các thụ thể kháng nguyên trên tế bào B, tế bào T (a) và kháng thể (b)

Hình 3. Các thụ thể kháng nguyên trên tế bào B, tế bào T (a) và kháng thể (b)

1.4.3. Cơ chế miễn dịch đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Sơ đồ khái quát đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Hình 4. Sơ đồ khái quát đáp ứng miễn dịch đặc hiệu: Đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào.

1.4.4. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thủ phát

- Hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu tiên với kháng nguyên sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát.

- Sau đó hệ miễn dịch lại tiếp xúc với chính loại kháng nguyên đó thì sẽ tạo nên đáp ứng miễn dịch thứ phát.

→ Ứng dụng hiểu biết để điều chế vaccine để phòng các bệnh do virus, vi khuẩn. Tiêm chủng vaccine là biện pháp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát ở người và vật nuôi.

1.4.5. Dị ứng

- Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định. Một số người có phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào đó, những người khác thì không.

- Kháng nguyên trong phản ứng dị ứng thì gọi là dị nguyên. Một số thuốc kháng sinh được gọi là dị nguyên vì chúng cũng gây ra phản ứng dị ứng.

- Chất gây dị ứng chủ yếu là histamin theo đường máu đến gây các triệu chứng dị ứng.

1.5. Các bệnh phát sinh do chức năng miễn dịch bị phá vỡ

- Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải: Retrovirus HIV xâm nhập và tăng sinh trong tế bào T hỗ trợ, suy yếu hệ miễn dịch và gây bệnh cơ hội.

- Ung thư: Tế bào ung thư bất thường phân chia liên tục, tạo thành khối u ác tính và gây suy yếu hệ miễn dịch.

- Bệnh tự miễn: Hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt các kháng nguyên, tấn công cơ quan của chính mình và gây bệnh tự miễn, ví dụ như bệnh tiểu đường type L.

- Nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho động vật như các tác nhân sinh học, vật lí, hoá học hoặc bên trong cơ thể như đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể, thoái hoá mô do tuổi già.

- Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khoẻ mạnh, không mắc bệnh.

- Miễn dịch không đặc hiệu gồm hàng rào bảo vệ vật lí, hoá học và các đáp ứng không đặc hiệu (thực bào, viêm, sốt và tạo peptide, protein chống lại mầm bệnh). Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

- Tiêm chủng vaccine chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch.

- Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên.

- Bệnh ung thư, tự miễn, AlDS là do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Nêu khái niệm về miễn dịch?

 

Hướng dẫn giải

Miễn dịch là khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. Miễn dịch bao gồm 2 dạng là: Miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

 

Bài 2: Vì sao phương pháp tiêm vaccine có thể giúp phòng một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra ở người và vật nuôi?

 

Hướng dẫn giải

- Khi tiêm vaccine, hệ miễn dịch của cơ thể nhận diện vaccine là vật lạ sẽ huy động các kháng thể đến để tiêu diệt và ghi nhớ chúng, từ đó hình thành trí nhớ miễn dịch.

- Về sau khi tác nhân bệnh thật xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ tấn công tác nhân gây bệnh nhanh chóng và hiệu quả để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh đó.

ADMICRO

Luyện tập Bài 12 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người.

- Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vacoine.

- Giải thích được cơ sơ của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh (bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 12 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 72 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 72 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 73 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 73 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 73 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 75 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 75 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 78 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 78 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 78 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi trang 79 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 1 trang 79 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 2 trang 79 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Luyện tập 3 trang 79 SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hỏi đáp Bài 12 Sinh học 11 Kết nối tri thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

NONE
OFF