OPTADS360
ATNETWORK
ATNETWORK
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Thực hành tiếng Việt trang 116 - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều


Nhằm giúp các em hiểu nghĩa và tác dụng của các yếu tố Hán Việt trong văn bản và vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe, HOC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 116 thuộc sách Cánh diều dưới đây. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em học tốt!

ADMICRO/lession_isads=0
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Khái niệm từ Hán Việt

Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau.

1.2. Nghĩa của từ có chứa yếu tố Hán Việt

1.2.1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

- Khái niệm: Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

- Đặc trưng:

+ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập… có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.

+ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.

- Ví dụ: Một số từ Hán Việt như: giang sơn, xã tắc, thiên hạ, thiên nhân, ,,,,

1.2.2. Từ ghép Hán Việt

- Khái niệm: Cũng như từ ghép thuần Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

- Phân loại: Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

Ví dụ:  Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng.

+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

Ví dụ: Chiến sĩ, thiếu nữ, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; trong đó có dùng ít nhất hai từ Hán Việt. Chỉ ra nghĩa của hai từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn.

 

Lời giải chi tiết:

Với đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi đã đưa ra một quan niệm hoàn chỉnh về quốc gia, dân tộc, đồng thời khẳng định quyền độc lập, tự chủ không thể xâm phạm của đất nước Đại Việt. Tác giả đã đưa ra những yếu tố căn bản để xác định chủ quyền của một dân tộc lần lượt là: quốc hiệu, nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, nhân tài hào kiệt,... Đại Việt ta có nền văn hiến lâu đời. Nếu bên Trung Quốc có các nước Hán, Đường, Tống, Nguyên thì Đại Việt ta có Triệu, Đinh, Lí, Trần. Mỗi bên cai quản một phương trời. Đại Việt là một quốc gia độc lập không phải chư một nước chư hầu. Tuy mỗi bên có thời kì phát triển và suy yếu khác nhau, nhưng hào kiệt đời nào cũng có. Người ta nói "Hiền tài là nguyên khí quốc gia", mà nguyên khí không mất thì nước còn phát triển. Vì Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền nên hành vi xâm phạm lãnh thổ của giặc ngoại xâm là sai trái. Nhân dân Đại Việt anh hùng, sẵn sàng đấu tranh và đánh bại kẻ thù xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc và sự thật là chúng ta đã chiến thắng rất nhiều trận đánh lớn.

Từ Hán Việt: hiền tài - người có tài, có đức; quốc gia - đất nước.

ADMICRO

Lời kết

Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 116, các em cần nắm:

- Hiểu nghĩa và tác dụng của các yếu tố Hán Việt trong văn bản.

- Vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 116 - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều

Bài học Thực hành tiếng Việt trang 116 sẽ giúp các em hiểu nghĩa và tác dụng của các yếu tố Hán Việt trong văn bản; vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo bài soạn:

  • Soạn văn đầy đủ Thực hành tiếng Việt trang 116
  • Soạn văn tóm tắt Thực hành tiếng Việt trang 116

Hỏi đáp bài Thực hành tiếng Việt trang 116 - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

-- Mod Ngữ văn 8 HỌC247

NONE
OFF