OPTADS360
ATNETWORK
ATNETWORK
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều


Nội dung bài giảng Nước Đại Việt ta - Nguyễn Trãi thuộc sách Cánh diều do HOC247 biên soạn và tổng hợp được trích trong Bình Ngô Đại Cáo đã khẳng định chân lí về sự độc lập của dân tộc, chứng minh nước ta hoàn toàn tự chủ, độc lập, tự cường. Mời các em cùng tham khảo

ADMICRO/lession_isads=0
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Tìm hiểu chung

1.1.1. Tác giả

a. Cuộc đời:

- Nguyễn Trãi sinh năm 1380, mất năm 1442, hiệu là Ức Trai, quê ở làng Chi Ngại (Chi Linh, Hải Dương) sau rời về Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây, nay thuộc Hà Nội)

- Gia đình: Nguyễn Trãi sinh ra trong một gia đình cả bên nội và bên ngoại đều có hai truyền thống lớn là yêu nước và văn hóa, văn học. Chính điều này đã tạo điều kiện cho Nguyễn Trãi được tiếp xúc và thấu hiểu tư tưởng chính trị của Nho giáo.

- Về con người: ông mồ côi mẹ từ lúc 5 tuổi. Năm 1400, đỗ Thái học sinh và cùng cha làm quan dưới triều Hồ. Đến năm 1407, giặc Minh cướp nước ta, Nguyễn Trãi theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa và góp phần to lớn vào chiến thắng vẻ vang của dân tộc. Vào cuối năm 1427, đầu năm 1428, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo và hăng hái tham gia vào công cuộc xây dựng lại đất nước.

- Cho đến năm 1439, Nguyễn Trãi xin về ở ẩn tại Côn Sơn. Năm 1440, ông được Lê Thái Tông mời ra giúp nước. Năm 1442, Nguyễn Trãi chịu oan án Lệ Chi viên và bị khép vào tội "tru di tam tộc". Vào năm 1464, Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi và cho sưu tầm lại thơ văn của ông.

- Thời đại: Nguyễn Trãi sống trong thời đại xã hội nhiều biến động, loạn lạc - mâu thuẫn nội bộ trong triều đình phong kiến, đất nước có giặc ngoại xâm, đời sống nhân dân cơ cực và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra khắp nơi… điều này đã hướng ngòi bút của ông hướng tới hiện thực đời sống.

 

b. Sự nghiệp sáng tác:

Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều thể loại văn học, bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm:

- Sáng tác viết bằng chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Chí Linh sơn phú, Băng Hồ di sự lục, Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng, Văn loại.

- Sáng tác viết bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập gồm 254 bài thơ viết theo thể Đường luật hoặc Đường luật xen lục ngôn.

Anh hùng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới Nguyễn Trãi

Anh hùng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới Nguyễn Trãi

1.1.2. Tác phẩm

a. Thể loại: 

Văn bản Nước Đại Việt ta thuộc thể loại cáo.

b. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác: 

- Sau khi quân ta đại thắng, tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, Vương Thông buộc phải giảng hòa, rút quân về nước, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Đại cáo bình Ngô.

- Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập, được công bố vào thánh Chạp, năm Đinh Mùi (tức đầu năm 1428).

c. Bố cục:

- Phần 1 (Từ đầu đến …nào cũng có): Khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, tự chủ tự cường.

- Phần 2 (Phần còn lại): Những thất bại thảm hại của giặc ngoại xâm khi xâm lược nước ta.

d. Tóm tắt tác phẩm: 

“Đại cáo bình Ngô” là tác phẩm nêu cao chủ nghĩa yêu nước, ca ngợi cuộc chiến đấu vì độc lập dân tộc, vì đạo lí chính nghĩa. Thể hiện tinh thần nhân đạo, quan niệm sức mạnh vô địch là bắt nguồn từ “chí nhân”, “đại nghĩa”, từ nhân dân. Bài cáo đã khái quát kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. Tác giả đã khẳng định, đề cao sức mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

1.2. Đọc hiểu văn bản 

1.2.1. Nêu luận đề chính nghĩa

- Mở đầu bài cáo: Nguyễn Trãi nói với nhân dân về chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

“Việc nhân nghĩa…trừ bạo” → Nhân nghĩa: là làm cho dân được sống yên lành, hạnh phúc, muốn lo lắng cho dân yên thì phải tiêu diệt được quân tàn bạo.

+ Nước ta là nước văn hiến, bao đời xưng đế ngang hàng với phương Bắc và triều đại nào cũng có hào kiệt đứng lên trừ bạo để yên dân. Nhưng bọn Ngô luôn xâm lược nước ta cho nên chúng đều phải chịu thất bại, chứng cứ rành rành.

Lưu Cung tham công nên thất bại

Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong

Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô

Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã

- Ý tứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ: Cách viết câu văn biền ngẫu có hai vế đối nhau chạy song song, một vế nói về ta, một vế nói về địch → tăng ý nghĩa bình đẳng, ngang hàng giữa hai quốc gia.

Từ Triệu. Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.

- Giọng văn: đĩnh đạc, trang trọng, khẳng định mạnh mẽ chính nghĩa của dân tộc, bôc lộ niềm tự hào về truyền thống của Đại Việt, về tư thế của một quốc gia có chủ quyền.

Ba trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng

Ba trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng

1.2.2. Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi:

- Không chỉ là lòng yêu thương con người, tôn trọng điều phải.

- Nhân nghĩa là làm cho dân được sống yên lành, hanh phúc trong một nước độc lập hòa binh.

- Nhân nghĩa là diệt trừ lũ xâm lược bạo ngược, hung tàn.

- Chiêu bài: Bọn giặc Minh dựng chiêu bài Nhân nghĩa diệt nhà Hồ phù nhà Trần để sang xâm lược nước ta. → Nguyễn Trãi nói Nhân nghĩa là chống xâm lược để vạch trần luận điều xảo trá của giặc. Phân định rạch ròi Ta là chính nghĩa, Địch là phi nghĩa.

- Lời tuyên bố của Nguyễn Trãi: cũng nhấn mạnh vào 2 yếu tố chủ quyền lãnh thổ và ý chí độc lập và nâng cao hơn 1 bước; nhấn mạnh vào sự ngang hàng, bình đẳng giữa hai quốc gia, vào nền văn hiến của dân tộc (phong tục Bắc Nam cũng khác. Hào kiệt đời nào cũng có).

1.3. Tổng kết

1.3.1. Về nội dung

Đoạn trích Nước Đại Việt ta được xem như một bản tuyên ngôn độc lập có ý nghĩa vô cùng quan trọng: Nước ta là đất nước có nền văn hiến, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử…bất kì hành động xâm lước trái đạo lí nào của kẻ thù đều sẽ phải chịu một kết cục thất bại.

1.3.2. Về nghệ thuật

- Lí luận chặt chẽ, hợp lí lời lẽ hùng hồn.

- Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và thế hệ cha ông ta thời bấy giờ?

 

Lời giải chi tiết:

- Đoạn trích cho thấy tầm vóc trí tuệ của Danh nhân văn hóa, Anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi.

- Những vấn đề nội dung tư tưởng, văn hóa được ông trình bày trong bài cáo đã nâng tư tưởng của dân tộc lên một tầm cao mới so với giai đoạn lịch sử trước đó. Những nội dung thể hiện trong đoạn trích cho thấy tư tưởng nhân dân lớn lao của nhà tư tưởng vĩ đại này.

- Đoạn trích góp phần lí giải sức mạnh vật chất và tinh thần của dân tộc Đại Việt, của thế hệ cha ông thời bấy giờ trong cuộc kháng chiến bảo vệ dân tộc và xây dựng đất nước.

ADMICRO

Lời kết

Học xong bài Nước Đại Việt ta, các em cần nắm:

- Nhận biết và xác định được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận để.

- Phân biệt được lí lẽ và bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.

Soạn bài Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều

Tác phẩm Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một lời tuyên bố hùng hồn về chủ quyền độc lập dân tộc: Nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thắng lợi. Để nắm được nội dung và ý nghĩa của bài học này, các em có thể tham khảo bài soạn dưới đây:

  • Soạn văn đầy đủ Nước Đại Việt ta
  • Soạn văn tóm tắt Nước Đại Việt ta

Hỏi đáp bài Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Một số bài văn mẫu về văn bản Nước Đại Việt ta

Qua tác phẩm Nước Đại Việt ta, tác giả khẳng định nền độc lập chủ quyền của đất nước, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại. Để hiểu hơn về bài học này, các em có thể tham khảo một số bài văn mẫu dưới đây:

-- Mod Ngữ văn 8 HỌC247

NONE
OFF