Tại sao khi bị sốt cao, tiêu chảy hoặc nôn (ói) nhiều, cần bổ sung thêm nước cho cơ thể? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 40: Điều hòa môi trường trong cơ thể trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm môi trường trong và cân bằng môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong của cơ thể là môi trường tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất, bao gồm máu, bạch huyết và nước mô.
- Cân bằng môi trường trong của cơ thể là sự duy trì ổn định các điều kiện vật lí, hoá học môi trường trong của cơ thể thông qua các cơ chế điều hoà cân bằng khác nhau.
1.2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể
- Cân bằng môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường, giúp cho động vật tồn tại và phát triển.
* Ví dụ:
+ Điều hòa glucose.
+ Điều hòa áp suất thẩm thấu.
+ Điều hòa pH nội môi.
+ Điều hòa lượng urea trong cơ thể.
+ Điều hòa lượng uric acid trong cơ thể.
1.3. Tìm hiểu kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu
a. Cách đọc thông tin kết quả xét nghiệm nồng độ đường trong máu
- Chỉ số glucose trong máu cho biết nồng độ hoặc tỉ lệ đường glucose có trong 1 lít máu.
Hình 40.2. Máy đo đường huyết
Bảng 40.1. các chỉ số xét nghiệm nồng độ đường trong máu
b. Cách đọc thông tin kết quả xét nghiệm nồng độ uric acid trong máu
- Chỉ số uric acid cho biết nồng độ uric acid có trong 1 lít máu. Người ta thường dựa vào tỉ lệ đường glucose hoặc chỉ số uric acid trong máu để đánh giá mức độ mắc bệnh của một người.
Bảng 40.2. Các chỉ số xét nghiệm nồng độ uric acid
Bài tập minh họa
Ví dụ 1: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?
A. Tiêu chảy
B. Lao động nặng
C. Sốt cao
D. Tất cả các phương án còn lại
Hướng dẫn giải
Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp tiêu chảy, lao động nặng, sốt cao.
Đáp án D
Ví dụ 2: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?
A. Nước mô
B. Máu
C. Dịch bạch huyết
D. Dịch nhân
Hướng dẫn giải
Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong nước mô
Đáp án A
Luyện tập Bài 40 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
Học xong bài này các em cần biết:
– Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể.
– Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong và vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể.
– Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu.
3.1. Trắc nghiệm Bài 40 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Môi trường các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất
- B. Môi trường dành riêng cho các tế bào bạch cầu lưu thông
- C. Môi trường cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tiêu hóa
- D. Cả A, B, C
-
- A. Sự thay đổi của các yếu tố tùy theo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường
- B. Sự ổn định tương đối về tính chất vật lí và hóa học
- C. Sự ổn định tương đối về mặt sinh học
- D. Sự bất ổn định trong các tính chất vật lí
-
- A. Máu
- B. Bạch huyết
- C. Nước mô
- D. Cả A, B, C
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 40 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 40 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Hỏi đáp Bài 40 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!