Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu?
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g B. 4,81g C.3,81g D.5,81g
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g B.8.98 C.7,25g D. 9,52g
Bài 3. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g B. 33,225g C. 35,25g D. 37,25g
Bài 4. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác
Bài 5. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác
Bài 6. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g
Bài 7. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .
A. 9,45 gam B.7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam
Bài 8. Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
Bài 9. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
Bài 10. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml B. 200ml C. 800 ml D. Giá trị khác.
Bài 11. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m
A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam
Bài 12. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328 m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 40 gam B. 43,2 gam C. 56 gam D. 48 gam
Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít
Bài 14. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam. B. 3,98 gam. C. 5,68 gam. D. 5,99 gam.
Bài 15. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Bài 16. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%. C. 35% và 65%. D. 45% và 55%.
Bài 17. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%. B. 62,79% và 37,21%. C. 27,91% và 72,09%. D. 37,21% và 62,79%.
Bài 18. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m.
A. 46,4 gam B. 44,6 gam C. 52,8 gam D. 58,2 gam
Bài 19. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam B. 20,66 gam C. 25,32 gam D. 30 gam
Bài 20. Cho 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ CO2 vào dd nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26 gam B. 30 gam C. 23 gam D. 27 gam
Bài 21. Cho m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 26 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,8 gam B. 25,2 gam C. 23,8 gam D. 27,4 gam
Bài 22. Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và 0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là
A. 31,8 gam B. 3,78 gam C. 4,15 gam D. 4,23 gam
Bài 23. Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?
A. 16,2g B. 12,6g C. 13,2g D. 12,3g
Bài 24. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,033 gam. B. 10,33 gam. C. 9,265 gam. D. 92,65 gam.
Bài 25. Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Xác định V.
A. V = 3,36 lít C. V = 3,92 lít C. V = 4,48 lít D.V = 5,6 lít
Bài26. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
A .12 ml B. 120 ml C. 240 ml D. Tất cả đều sai
Bài 27. Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:
A.1,2lít B.2,4lít C.4,8lít D.0,5lít.
Bài 28. Khối lượng hỗn hợp A gồm K2O và BaO (tỉ lệ số mol 2 : 3) cần dùng để trung hòa hết 1,5 lít dung dịch hỗn hợp B gồm HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là
A. 0,0489 gam. B. 0,9705 gam. C. 0,7783 gam. D. 0,1604 gam.
Bài 29. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5 M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M thu được V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448 B. 0,336 C. 0,224 D. 0,56
Bài 30. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 100 ml dd X chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,1 M thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 0,672 B. 0,336 C. 0,224 D. 0,448
Bài 31. Hoà tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, Na2SO4 vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 46,6 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được khối lượng muối khan là
A. 25 gam. B. 33 gam. C. 23 gam. D. 21 gam.
Bài 32. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl.Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
A. 0,1 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5
Bài 33. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
A. 0,2 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,5
Bài 34. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
A. 12,78 gam B. 14,62 gam C. 18,46 gam D. 13,70 gam
Câu trả lời (1)
-
28./ n(HCl) = 0,005.1,5 = 0,0075mol; n(H2SO4) = 0,0025.1,5 = 0,00375mol
→ n(H+) = n(HCl) + 2.n(H2SO4) = 0,0075 + 2.0,00375 = 0,015mol
Gọi x là số mol K2O → số mol của BaO là 1,5x
K2O + H2O → 2KOH
x 2x
BaO + H2O → Ba(OH)2
1,5x 1,5x
H+ + OH- → H2O
0,015 0,015
n(OH-) = n(KOH) + 2.n[Ba(OH)2] = 2x + 2.1,5x = 5x = 0,015mol
→ x = 0,015/5 = 0,003mol
Khối lượng hỗn hợp A:
m(A) = m(K2O) + m(BaO) = 94.0,003 + 1,5.0,003.153 = 0,9705g
Đáp án B.
29./ n(HCl) = 0,5.0,1 = 0,05mol; n(Na2CO3) = 0,2.0,15 = 0,03mol
Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3 sẽ xảy ra các phản ứng sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,03 0,03 0,03
HCl + NaHCO3 → CO2 + H2O + NaCl
0,02 0,02 0,02
Thể tích khí tạo thành: V(CO2) = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Đáp án A.
30./ n(HCl) = 0,2.0,2 = 0,04mol
n(Na2CO3) = 0,2.0,1 = 0,02mol
n(NaHCO3) = 0,1.0,1 = 0,01mol
Cho từ từ dd HCl vào dd X, trình tự các pư xảy ra là:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,02 0,02 0,02
HCl + NaHCO3 → CO2 + H2O + NaCl
0,02 0,02 0,02
Dung dịch sau pư còn dư 0,01mol NaHCO3
Thể tích khí CO2 thu ddwpcj: V(CO2) = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Đáp án D.
31./ Số mol kết tủa thu được:
n(BaSO4) = 46,6/233 = 0,2mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố: n(BaCl2) = n(BaSO4) = 0,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(X) + m(BaCl2) = m(BaSO4) + m(muối khan)
→ m(muối khan) = m(X) + m(BaCl2) - m(BaSO4) = 28 + 0,2.208 - 46,6 = 23g
Vậy khi cô cạn dd B sẽ thu được 23g muối khan. Đáp án C.
32./ Thứ tự các pư xảy ra:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,3 0,3 0,3
HCl + NaHCO3 → CO2 + H2O + NaCl
0,1 0,1 0,1
Dung dịch sau pư có NaHCO3 dư 0,2+0,3-0,1 = 0,4mol. Số mol khí CO2 thoát ra là 0,1mol.
Đáp án A.
33. Khi đổ từ từ cốc A vào cốc B, Na2CO3 và NaHCO3 sẽ phản ứng đồng thời với HCl theo đúng tỉ lệ nồng độ ban đầu của nó.
Na2CO3 + 2HCl → CO2 + H2O + 2NaCl
x 2x x
NaHCO3 + HCl → CO2 + H2O + NaCl
y y y
n(HCl) = 2x + y = 0,4mol
n(Na2CO3 pư)/n(NaHCO3 pư) = x/y = n(Na2CO3)/n(NaHCO3) = 0,3/0,2 = 1,5 → x = 1,5y
→ x = 0,15mol và y = 0,1mol
Số mol CO2 thoát ra: n(CO2) = x + y = 0,15 + 0,1 = 0,25mol
Đáp án B.
34./ n(H2) = 2,688/22,4 = 0,12mol
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
K + H2O → KOH + 1/2H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Số mol ion OH- tạo thành: n(OH-) = 2.n(H2) = 2.0,12 = 0,24mol
Gọi x là số mol H2SO4 → số mol HCl là 4x
OH- + H+ → H2O
0,24 0,24
n(H+) = 2.n(H2SO4) + n(HCl) = 2x + 4x = 6x = 0,24mol
→ x = 0,24/6 = 0,04mol
Tổng khối lượng các muối tạo thành:
m(muối) = m(hh KL) + m(SO42-) + m(Cl-) = 8,94 + 96.0,04 + 35,5.4.0,04 = 18,46gĐáp án C
bởi Đặng Đức 11/06/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Cho 13,2 gam hỗn hợp bột mg fe tác dụng hết với dung dịch hcl 2M dư thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch hcl 2M vừa đủ để phản ứng hết lượng hỗn hợp trên
giúp với ạ
30/11/2022 | 0 Trả lời
-
Hoà tan 5,6g Fe bằng 500ml dung dịch H2SO4. AM vừa đủ thu được 8,96l khí hidro(ĐKTC). Tính khối lượng sản phẩm thu được? Xác định A
08/12/2022 | 0 Trả lời
-
Ngâm kim loại M có khối lượng 5 gam vào 25 ml dung dịch CuSO4 15% có D=1,12g/ml. Sau một thời gian, người ta lấy M ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô cân nặng được 5,16 gam và dung dịch CuSO4 dư có nồng độ 9,31%
a. Xác định kim loại M
b. Toàn bộ dung dịch thu được cho qua dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung
Giải chi tiết cho em ạ
11/12/2022 | 0 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
Xin giúp em với ạ
Hòa tan hoàn toàn a (g) CuO cần dùng 200 (ml) dd HCl 0,2M (vừa đủ) thu được dd D. Tính CM của dung dịch D. Biết V dung dịch coi như không đổi. Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy thanh kim loại tăng 0,8 (g) so với khối lượng ban đầu. Tìm kim loại A. Biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh kim loại A.
11/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp mình với ạ
Cho 3 kim loại nhôm, bạc, magie. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng loại
12/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giải chi tiết giúp mình với
Ngâm sắt dư trong 200 ml dung dịch cuso4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B
a) Cho A tác dụng với dung dịch hcl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b)Tính thể tích dung dịch naoh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu gam chất rắn
12/12/2022 | 0 Trả lời
-
So sánh giữa gang và thép:
1. Thành phần, cấu tạo
2. Nguyên liệu
3. Nguyên tắc sản xuất
4. Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất
13/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho a gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch HCl thu được dung dịch A, 11,2 lít khí H2 ở đktc và 5,6 gam chất rắn còn lại sau phản ứng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại bạn đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
21/12/2022 | 0 Trả lời
-
giúp mình với ạ
Ở các lò nung vôi vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi theo phương trình hóa học: CaCO3 -> CaO + CO2. Cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế đc 11,2 gam CaO?
29/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 10,8g kim loại M (lll) tác dụng với khí clo dư thu đc 53,4g muối clorua
a, xác định kim loại
b, cho 13,5g kim loại trên tan hoàn toàn trong dd HCl 15% tính khối lượng dd tham gia phản ứng
02/01/2023 | 0 Trả lời
-
X được cấu tạo bởi 2 nguyên là C và H. Tỉ lệ về số mH : mC = 1 : 4. Biết rằng số nguyên tử trong X bằng số nguyên tử trong hợp chất C2H4. Tìm công thức hóa học của X?
07/02/2023 | 0 Trả lời
-
: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích metan trong hỗn hợp
11/03/2023 | 0 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn 1mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí
12/03/2023 | 0 Trả lời
-
A. Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
B. Chất lỏng, màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
C. Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
D. Chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. CH2-CH3-OH
B. CH3-O-CH3
C. CH2-CH2-(OH)2
D. CH3-CH2-OH
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 8,84 lít
B. 9,60 lít
C. 10,08 lít
D. 13,44 lít
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Tác dụng với axit axetic
B. Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …
C. Phản ứng cháy
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
B. Số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
C. Số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
D. Số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Nhóm –CH3
B. Nhóm CH3-CH2-
C. Nhóm –OH
D. Cả phân tử
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống
B. Làm nhiên liệu cho động cơ, nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm
C. Làm dung môi pha vecni, nước hoa
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 16,8 lít
B. 20,2 lít
C. 17,8 lít
D. 18,9 lít
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước
B. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước
C. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước
D. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Tinh bột
B. Glucozơ
C. Etilen
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 2 Trả lời
-
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm –OH.
(2) Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
(3) Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
(4) Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
16/03/2023 | 1 Trả lời