Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. 52,65g
- B. 54,65g
- C. 60,12g
- D. 60,18g
-
- A. 14 gam
- B. 15 gam
- C. 16 gam
- D. 17 gam
-
-
Câu 3:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
- A. 4 gam
- B. 5 gam
- C. 6 gam
- D. 7 gam
-
- A. 95 gam
- B. 96 gam
- C. 97 gam
- D. 98 gam
-
- A. 62,5 ml
- B. 67,5 ml
- C. 68,6 ml
- D. 69,4 ml
-
Câu 6:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
- A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
- B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
- C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
- D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
-
Câu 7:
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
- D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 8:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
-
Câu 9:
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- A. 10,8 gam
- B. 1,078 gam
- C. 5,04 gam
- D. 10 gam
-
Câu 10:
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
- A. Nước, NaOH
- B. NaOH,HCl
- C. CuCl2, NH3
- D. Chất nào cũng được