-
Câu hỏi:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
-
A.
14 gam
-
B.
15 gam
-
C.
16 gam
-
D.
17 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên.
Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{2.150}}{{100}} = 3(gam)\)
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{3.100}}{{20}} = 15gam\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
- Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
- Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
- Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
- Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
- Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
- Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3, dùng chất nào để phân biệt các dung dịch trên?