Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 37.5
Sử dụng phương trình cho – nhận e và phương trình bán phản ứng ta có:
Fe → Fe3+ + 3e
0,1← 0,1 ←0,3(mol)
2H2SO4 + 2e → SO42−+ 2H2O
0,3 0,3(mol)
Fe dư: 0,02 mol
Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+
0,02→0,04→0,06
Vậy muối thu được gồm:
FeSO4: 0,06 mol
Fe2(SO4)3: 0,03mol
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
-
Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan hoàntoàn m gam X trong HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
bởi het roi 31/05/2020
A. 4,8 gam
B. 7,2 gam
C. 9,6 gam
D. 12,0 gam
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng là 38,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 25,4 gam muối FeCl2. Khối lượng muối FeCl3 trong dung dịch Y là:
bởi hà trang 01/06/2020
A. 24,375 g
B. 48,75 g
C. 32,5 g
D. 16,25 g
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là: trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
bởi Nguyễn Thị Thúy 31/05/2020
A. 11,65 gam
B. 12,815 gam
C. 13,98 gam
D. 17,545 gam
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 200 ml HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại chưa tan. Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là:
bởi thuy linh 01/06/2020
A. 2,7M
B. 3,2M
C. 3,5M
D. 2,9M
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
ADMICRO
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH = 2. Thể tích của dung dịch X là
bởi Anh Hà 01/06/2020
A. 2,00 lít
B. 1,150 lít
C. 1,114 lít
D. 2,28 lít
Theo dõi (0) 3 Trả lời -
Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
bởi Nguyễn Vũ Khúc 01/06/2020
A. 0,01
B. 0,04
C. 0,03
D. 0,02
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
bởi Trung Phung 01/06/2020
A. 8,94 gam
B. 16, 7 gam
C. 7,92 gam
D. 12,0 gam
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Cho l00ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được l,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:
bởi Kim Ngan 01/06/2020
A. 0,6 lít
B. 0,5 lít
C. 0,55 lít
D. 0,70 lít
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
bởi Lê Văn Duyệt 01/06/2020
A. 20,97% và 140 gam
B. 37,50% và 140 gam
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
bởi Naru to 28/05/2020
A. 111,84 và 157,44
B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là:
bởi Tra xanh 28/05/2020
A. 105,6 gam
B. 35,2 gam
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g. Xác định công thức oxit sắt và thể tích khí CO cần dùng (đktc).
bởi cuc trang 28/05/2020
A. Fe2O3; 6,72 lít
B. Fe2O3; 5,72 lít
C. Fe3O4; 6,72 lít
C. FeO; 5,72 lít
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
12 g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63% được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
bởi na na 28/05/2020
A. 27,19% và 21,12%
B. 22% và 18%
C. 19% và 27,5%
D. 20,19% và 21,10%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
bởi Mai Bảo Khánh 28/05/2020
A. 25 ml; 1,12 lít
B. 0,5 lít; 22,4 lít
C. 50 ml; 2,24 lít
D. 50 ml; 1,12 lít
Theo dõi (0) 1 Trả lời