Bài Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom củng cố kiến thức đã học về Crom, Sắt, Đồng và hợp chất của chúng. Đồng thời bài học cũng rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi chép và giải thích các hiện tượng hóa học diễn ra.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Nội dung ôn tập
a. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
b. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Trắng xanh
c. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của K2Cr2O7
6FeSO4+K2Cr2O7+7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+K2SO4 +Cr2(SO4)3 +7H2O
d. Thí nghiệm 4: Phản ứng của Cu với H2SO4 đặc, nóng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑+ 2H2O
2.2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
Bài tập minh họa
3.1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
a. Cách tiến hành
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra bọt khí thoát ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
- Giải thích: Do xảy ra phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑. Khí không màu thoát ra là khí Hidro.
- Lưu ý:
+ Khi gần kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng do một phần Fe2+ bị oxi hoá trong không khí thành Fe3+
+ Cách bảo quản muối sắt(II) không bị oxi hoá là cho vào dung dịch muối sắt(II) một ít bột sắt: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3.2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
a. Cách tiến hành
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng: Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh, để lâu đến cuối buổi thấy màu kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.
- Giải thích:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Trắng xanh
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Trắng xanh Nâu đỏ
3.3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của K2Cr2O7
a. Cách tiến hành
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng: Màu da cam của dung dịch K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm, đồng thời dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng nhạt
- Giải thích: 6FeSO4+K2Cr2O7+7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+K2SO4 +Cr2(SO4)3 +7H2O
3.4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của Cu với H2SO4 đặc, nóng
a. Cách tiến hành
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
b. Hiện tượng - Giải thích
- Hiện tượng:
+ Bọt khí không màu thoát ra không màu, có mùi hắc. Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần sang màu xanh.
+ Khi nhỏ thêm dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa xanh
- Giải thích:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 (dd màu xanh) + SO2↑ (khí mùi hắc) + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 (kết tủa xanh)+ Na2SO4
2NaOH + H2SO4 →Na2SO4 + 2H2O ⇒ Phản ứng xảy ra chậm do nồng độ axit giảm
4. Luyện tập Bài 39 Hóa học 12
Sau bài học cần nắm: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom
4.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 39 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. Chất khí không màu sủi lên từ đinh sắt.
- B. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ bề mặt dung dịch,
- C. Chất khí không màu sùi lên từ bề mặt dung dịch.
- D. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ đinh sắt.
-
- A. xanh thẫm.
- B. đỏ nâu
- C. trắng hơi xanh.
- D. vàng nhạt.
-
- A. chất khí không màu, dung dịch không màu.
- B. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu vàng.
- C. chất khí không màu, dung dịch màu xanh nhạt.
- D. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu xanh thẫm.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 39.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
5. Hỏi đáp về Bài 39 Chương 7 Hoá học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.