Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 16 Bài 16: Ôn tập chương 4 môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 78 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất
A. nhận electron
B. nhường proton
C. nhường electron
D. nhận proton
-
Giải bài 2 trang 78 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
A. nhường 2 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 1 electron
D. nhận 1 electron
-
Giải bài 3 trang 78 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hóa là
A. H2O
B. NaOH
C. Na
D. H2
-
Giải bài 4 trang 78 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl.
B. Br2.
C. Cl2.
D. NaBr.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 5 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Luyện gang từ quặng hematit đó:
Fe2O3 + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) FeO + CO2
FeO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe + CO2
b) Luyện kẽm từ quặng blend:
ZnS + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ZnO + SO2
ZnO + C \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Zn + CO
c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:
C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2 + H2O
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa – khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
-
Giải bài 6 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO + H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
-
Giải bài 7 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux ( trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuSO4 + SO2 + H2O (2)
Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?
-
Giải bài 16.1 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là
A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
-
Giải bài 16.2 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. FeSO4. D. Fe2O3.
-
Giải bài 16.3 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chromium(VI) oxide, CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là
A. 0. B. +6. C. +2. D. +3.
-
Giải bài 16.4 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
A. đốt cháy.
B. phân huỷ.
C. trao đổi.
D. oxi hoá - khử
-
Giải bài 16.5 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
A. H2.
B. ZnCl2.
C. HCl.
D. Zn.
-
Giải bài 16.6 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Sổ hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
-
Giải bài 16.7 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
A. S. B. SO2. C. H2SO4. D. H2S.
-
Giải bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
A. C.
B. CO2.
C. CaCO3.
D. CH4.
-
Giải bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3?
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
-
Giải bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là
A. 0; +6; +4; +4; +6.
B. 0; +6; +4; +2; +6.
C. +2; +6; +6, -2; +6.
D. -2; +6; +6; -2; +6.
-
Giải bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200 °C theo phản ứng:
\(ZnO + C\mathop \to \limits^{{t^o}} Zn + C{O_2}\)
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
-
Giải bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
-
Giải bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện các phản ứng sau:
\(\begin{array}{l}
(a)C + {O_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} C{O_2}\\
(b)Al + O2\mathop \to \limits^{{t^o}} A{l_4}{C_3}\\
(c)C + C{O_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} CO\\
(d)CaO + C\mathop \to \limits^{{t^o}} Ca{C_2} + C{O_2}
\end{array}\)Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron
-
Giải bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X
b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.
-
Giải bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy:
\(Fe{S_2} + {O_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} F{e_2}{O_3} + S{O_2}\)
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite