Giải bài 7 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux ( trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuSO4 + SO2 + H2O (2)
Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 79
Hướng dẫn giải
- Chất nhường electron là chất khử
- Chất nhận electron là chất oxi hóa
- Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Lời giải chi tiết
a)
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:
\(\mathop {Cu}\limits^0 \,\,\, + \,\,\,\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\, + \,\,\,\,{H_2}S{O_4}\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\,\,\, + \,\,\,{H_2}\mathop O\limits^{ - 2} \)
Cu: chất khử
O2: chất khử
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:
\(\begin{array}{l}
\mathop {Cu}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\,\, + \,\,\,2e\\
\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\, + \,\,\,4e\,\,\,\, \to \,\,\,2\mathop O\limits^{ - 2}
\end{array}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
\(\begin{array}{l}
2\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\mathop {Cu}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\,\, + \,\,\,2e\\
1\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\, + \,\,\,4e\,\,\,\, \to \,\,\,2\mathop O\limits^{ - 2}
\end{array}\)
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O
b)
Cách 1: 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O
Cứ 1 mol Cu cần dùng 1 mol H2SO4
Cách 2: Cu + 2H2SO4 (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cứ 1 mol Cu cần dùng 2 mol H2SO4
Theo tỉ lệ phản ứng, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn và ít gây ô nhiễm môi trường hơn. Do cách 2 sinh ra khí SO2.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 5 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 79 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.1 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.2 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.3 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.4 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.5 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.6 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.7 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.