Giải bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là
A. 0; +6; +4; +4; +6.
B. 0; +6; +4; +2; +6.
C. +2; +6; +6, -2; +6.
D. -2; +6; +6; -2; +6.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 16.10
Phương pháp giải:
Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó
- Quy tắc 4:
+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)
+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)
+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1
+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2
+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3
+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4
- Đặt x là số oxi hóa của S
- Trong H2S, ta có: (+1).2 + x.1 = 0
=> x = -2
- Trong SO3, ta có: x.1 + (-2).3 = 0
=> x = +6
- Trong CaSO4, ta có: (+2).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +6
- Trong Na2S, ta có: (+1).2 + x.1 = 0
=> x = -2
- Trong H2SO4, ta có: (+1).2 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +6
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.