Hướng dẫn giải bài tập SGK Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit giúp các em học sinh biết Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3. Nguyên nhân tính khử oxi hóa, khử: SO2 (vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử) và SO3 (chỉ có tính oxi hóa).
-
Bài tập 1 trang 138 SGK Hóa học 10
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.
-
Bài tập 2 trang 138 SGK Hóa học 10
Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:
Các chất Tính chất của chất A. S a) Chỉ có tính oxi hóa B. SO2 b) Chỉ có tính khử C. H2S c) Có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d) Không có tính oxi hóa và tính khử -
Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 10
Cho phản ứng hóa học:
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
-
Bài tập 4 trang 138 SGK Hóa học 10
Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:
a) Hiđro sunfua.
b) Lưu huỳnh đioxit.
Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 139 SGK Hóa học 10
Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong các trường hợp trên.
-
Bài tập 6 trang 139 SGK Hóa học 10
a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?
b) Khí lưu huỳnh đioxit là khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép.
Tính chất nào của SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh.
-
Bài tập 7 trang 139 SGK Hóa học 10
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit?
-
Bài tập 8 trang 139 SGK Hóa học 10
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
-
Bài tập 9 trang 139 SGK Hóa học 10
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.
- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được
-
Bài tập 10 trang 139 SGK Hóa học 10
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
-
Bài tập 32.1 trang 68 SBT Hóa học 10
Cho phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá
C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá
D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa
-
Bài tập 32.2 trang 68 SBT Hóa học 10
Oxit nào sau đây là hợp chất ion ?
A. SO2
B. SO3
C. CO2
D. CaO
-
Bài tập 32.3 trang 68 SBT Hóa học 10
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2SO4
B. H2S
C. SO2
D. SO3
-
Bài tập 32.4 trang 68 SBT Hóa học 10
Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất ta sụ hỗn hợp với dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch Br2 dư
B. Dung dịch Ba(OH)2 dư
C. Dung dịch Ca(OH)2 dư
D. Dung dịch NaOH dư
-
Bài tập 32.5 trang 69 SBT Hóa học 10
Cho sơ đồ phản ứng: H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Hệ số của các chất phản ứng là dãy số nào sau đây?
A. 3,3,5
B. 5,2,3
C. 2,2,5
D. 5,2,4
-
Bài tập 32.6 trang 69 SBT Hóa học 10
Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50 cm3 dung dịch loãng H2SO4 2M. PTHH của phản ứng :
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :
Thí nghiệm Kẽm Nhiệt độ (oC) 1
2
3
bột
lá
lá
30
20
30
Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau:
a) Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của :
- Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ?
- Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ?
b) Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ?
c) Ghi thể tích khí H2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.
-
Bài tập 32.7 trang 69 SBT Hóa học 10
Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCl dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau (xem bảng):
Thời gian (giây) Thể tích H2S (cm3) Thời gian (giây) Thể tích H2S (cm3) 0
20
40
60
80
0
27
49
68
83
100
120
140
160
180
93
99
100
100
100
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được (trên trục tung) theo thời gian (trên trục hoành).
c) Hãy dùng đồ thị để tìm :
- Thể tích khí H2S thu được ở thời điểm 50 giây.
- Khoảng cách thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất ? chậm nhất ?
- Thời gian là bao nhiêu giây kể từ khi phản ứng xảy ra cho đến khi phản ứng kết thúc ?
d) Em hãy phác hoạ trên đồ thị này một đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được, nếu bạn em thay bằng dung dịch HCl khác có cùng thể tích nhưng có nồng độ cao hơn.
-
Bài tập 32.8 trang 70 SBT Hóa học 10
Từ những chất sau: Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2
-
Bài tập 32.9 trang 71 SBT Hóa học 10
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A.
c) Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
-
Bài tập 32.10 trang 71 SBT Hóa học 10
Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
-
Bài tập 32.11 trang 71 SBT Hóa học 10
Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau
-
Bài tập 32.12 trang 71 SBT Hóa học 10
Viết PTHH của chuỗi phản ứng sau :
-
Bài tập 32.13 trang 71 SBT Hóa học 10
a) Tại sao dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục ?
b) Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S (núi lửa, xác động vật bị phân huỷ) nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
c) Hãy giải thích vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?
d) Tại sao người ta có thể nhận biết khí H2S bằng tờ giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2
-
Bài tập 32.14 trang 72 SBT Hóa học 10
a) Viết PTHH của các phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo. Trong các phản ứng đó H2S hể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?
b) Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí SO2 và H2S. Viết PTHH của phản ứng.
-
Bài tập 32.15 trang 72 SBT Hóa học 10
Trong phản ứng hoá học, các chất: S, H2S, SO2, H2SO3 có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp.
-
Bài tập 32.16 trang 72 SBT Hóa học 10
Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m.
-
Bài tập 32.17 trang 72 SBT Hóa học 10
Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (CO2, SO2) (dX/O2 = 1,75) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,7M ; Ba(OH)2 0,4M) được m gam kết tủa. Xác định m.
-
Bài tập 32.18 trang 72 SBT Hóa học 10
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
-
Bài tập 32.19 trang 72 SBT Hóa học 10
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2. Xác định a.
-
Bài tập 2 trang 176 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
-
Bài tập 3 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy:
a) Giải thích hiện tượng quan sát được.
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
-
Bài tập 4 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho:
a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.
b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
-
Bài tập 5 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
-
Bài tập 1 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.
-
Bài tập 2 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:
Cột I:
A. S
B. SO2
C. H2S
D. H2SO4
Cột II:
a) Có tính oxi hóa
b) có tính khử
c) chất rắn có tính oxi hóa và tính khử
d) không có tính oxi hóa và tính khử
e) chất khí có tính oxi hóa và tính khử
-
Bài tập 4 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hai hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về:
a) Tính chất vật lí.
b) Tính chất hóa học, giải thích và chứng minh bằng phương trình hóa học.
-
Bài tập 5 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy lập những phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
a) SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O → H2SO4 + FeSO4
b) SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4+ Cr2(SO4)3 + H2O
c) H2S + Cl2 → S + HCl
d) H2S + SO2 → S + H2O
c) SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.