OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 32.9 trang 71 SBT Hóa học 10

Bài tập 32.9 trang 71 SBT Hóa học 10

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A.

c) Dẫn khí SOthu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 32.9

a) Công thức phân tử của hợp chất A:

Số mol các sản phẩm của phản ứng:

nSO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol

Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H2O (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO2 (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).

Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.

- Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là:

nH : nS = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1

Công thức phân tử của hợp chất A là: H2S

b) PTHH của phản ứng đốt cháy H2S

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

c) Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :

Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO2 (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối Na2SO3. Ta có PTHH :

SO2 + 2NaOH → Na2SO+ H2O

- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :

mdd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)

- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :

mNa2SO3 = 126.0,1 = 12,6g

mNaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4g

- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :

C%Na2SO3 = 12,6/150 x 100% = 8,4%

C%NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67%

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 32.9 trang 71 SBT Hóa học 10 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF