Từ xa xưa, con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống. Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tiến và hiệu qua ngày càng cao. Có được thành qua đó chính là nhgờ con người biết sử dụng công cụ, và biết lao động. Vậy Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu bài học này.
Tóm tắt bài
1.1. Lao động
- Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển đất nước và nhân loại.
1.2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội duy trì và phát triển đất nước.
1.3. Vai trò của nhà nước
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm để thu hút lao động
1.4. Qui định của pháp luật
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
- Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
2. Luyện tập Bài 14 GDCD 9
Qua bài học này các em cần nắm được các nội dung sau:
- Những chính sách và những qui định trong việc thực hiện sử quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Những qui định về việc sử dụng đối tượng lao động theo qui định của pháp luật.
- Hiểu nội dung của hợp đồng lao động, trách nhiệm của mỗi bên khi tham gia kí hợp đồng lao động.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Dưới 12 tháng
- B. Từ 12 tháng đến 36 tháng
- C. 12 tháng
- D. 12- 20 tháng
-
- A. Dưới 12 tháng
- B. 12 tháng
- C. Từ 12 đến 36 tháng
- D. Từ 12 đến 20 tháng
-
- A. 18 tuổi
- B. 17 tuổi
- C. 20 tuổi
- D. 15 tuổi
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 9 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 56 SBT GDCD 9
Giải bài 2 trang 56 SBT GDCD 9
Giải bài 3 trang 56 SBT GDCD 9
Giải bài 4 trang 57 SBT GDCD 9
Giải bài 5 trang 57 SBT GDCD 9
Giải bài 6 trang 57 SBT GDCD 9
Giải bài 7 trang 57 SBT GDCD 9
Giải bài 8 trang 57 SBT GDCD 9
Giải bài 9 trang 58 SBT GDCD 9
Giải bài 10 trang 58 SBT GDCD 9
Giải bài 11 trang 58 SBT GDCD 9
3. Hỏi đáp Bài 14 GDCD 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!