Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 12 Bài 27 Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 124 SGK Địa lý 12
Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
-
Bài tập 2 trang 124 SGK Địa lý 12
Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và giải thích sự phân bố của chúng.
-
Bài tập 3 trang 124 SGK Địa lý 12
Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).
-
Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 12
Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do
A. ngành này có nhiều lợi thế (tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.
B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
D. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 2 trang 83 SBT Địa lí 12
Nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho đúng:
-
Bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 12
Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất ở nước ta là
A. bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
B. bể Hoàng Sa và bể Trường Sa.
C. bể sông Hồng và bể Phú Khánh.
D. bể Malai- Thổ Chu và bể Vũng Mây-Tư Chính.
-
Bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 12
Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để
A. dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước.
C. xuất khẩu thu ngoại tệ.
D. dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
-
Bài tập 5 trang 84 SBT Địa lí 12
Khí tự nhiên đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích chính là
A. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. làm nguyên liệu sản xuất phân đạm.
D. tiêu dùng trong gia đình.
-
Bài tập 6 trang 84 SBT Địa lí 12
Hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là
A. hệ thống sông Mê Công.
B. hệ thống sông Hồng.
C. hệ thống sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông Cả.
-
Bài tập 7 trang 84 SBT Địa lí 12
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
A. than.
B. dầu.
C. khí tự nhiên.
D. nhiên liệu sinh học.
-
Bài tập 8 trang 84 SBT Địa lí 12
Các nhà máy điện chạy bằng dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. các khu vực tập trung công nghiệp.
B. gần các cảng biển.
C. xa khu dân cư.
D. đầu nguồn các dòng sông.
-
Bài tập 9 trang 84 SBT Địa lí 12
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì
A. đòi hỏi ít lao động.
B. có giá trị sản xuất lớn.
C. có công nghệ sản xuất hiện đại.
D. có lợi thế lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường).
-
Bài tập 10 trang 84 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần. B. 2,7 lần.
C. 3,7 lần. D. 4,7 lần.
-
Bài tập 11 trang 85 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014..
c) Nhận xét và giải thích
-
Bài tập 12 trang 86 SBT Địa lí 12
Hoàn thiện sơ đồ sau bằng cách điền các cụm từ đã cho vào chỗ trống:
A. Chế biến thủy, hải sản
B. Xay xát.
C. Nước mắm.
D. Đường mía.
E. Sữa và các sản phẩm từ sữa.
F. Chè, cà phê, thuốc lá.
G. Thịt và các sản phẩm từ thịt.
H. Rượu, bia và nước ngọt.
I. Tôm, cá.
K. Sản phẩm khác.
L. Muối.
M. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
-
Bài tập 13 trang 87 SBT Địa lí 12
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào đã giúp cho Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn ở nước ta.
-
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Điền vào lược đồ Công nghiệp năng lượng và chế biến lương thực thực phẩm:
- Tên của một số mỏ: than Quảng Ninh, các mỏ dầu Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng, Bạch Hổ.
- Tên các nhà máy điện:
• Thủy điện đang hoạt động: Hòa Bình, Thác Bà, Yaly, Trị An, Đa Nhim, Hàm Thuận – Đa Mi và nhà máy thủy điện đang xây dựng: Sơn La.
• Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau.
-
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Dựa vào hình 27.2 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
- Điền các số liệu tương ứng vào bảng thống kê dưới đây:
Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta
Sản phẩm 1990 1995 2000 2005 Than (triệu tấn) 4,6 (100%) 8,4 ( %) 11,6 ( %) 34,1 ( %) Dầu mỏ (triệu tấn) 2,7 (100%) 7,6 ( %) 16,3 ( %) 18,5 ( %) Điện tỉ (tỉ KW.h) 8,8 (100%) 14,7 ( %) 26,7 ( %) 52,1 ( %) - Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.
-
Bài tập 3 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
-
Bài tập 4 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 12
Điền các cụm từ đã cho vào ô trống thích hợp trong sơ đồ dưới đây:
A. Chế biến thủy, hải sản
B. Xay xát
C. Nước mắm
D. Đường mía
E. Sữa và các sản phẩm từ sữa
F. Chè, cà phê, thuốc lá
G. Rượu, bia, nước ngọt
H. Thịt và các sản phẩm từ thịt
I. Tôm,cá
K. Sản phẩm khác
L. Muối
M. Chế biến sản phẩm trồng trọt