Với bài học này, các em học sinh sẽ xác định và nắm bắt được tình hình phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Việt Nam, trong đó nổi bật với ngành công nghiệp năng lượng; công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Công nghiệp năng lượng
- Công nghiệp năng lương bao gồm 2 phân ngành: Khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu khí, kim loại phóng xạ) và sản xuất điện.
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
- Sản lượng khai thác liên tục tăng và đạt hơn 34 triệu tấn (năm 2005)
- Công nghiệp khai thác than:
- Trữ lượng dự báo khoảng 7 tỉ tấn, trong đó:
- Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn
- Than nâu với trữ lượng vài chục tỉ tấn ở Đồng bằng sông Hồng
- Than bùn có ở nhiều nơi, tập trung ở đồng bằng song Cửu Long
- Trữ lượng dự báo khoảng 7 tỉ tấn, trong đó:
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
- Trữ lượng: Vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
- Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa, lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
- Tình hình sản xuất:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 18,5 triệu tấn (năm 2005)
- Xây dựng và đưa vào vận hành nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 triệu tấn trên năm.
- Khí tự nhiên cũng được khai thác, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn
- Là nguyên liệu sản xuất điện, đạm (Phú Mỹ, Cà Mau)
b. Công nghiệp điện lực
- Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
- Sản lượng điện tăng rất nhanh
- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có sự thay đổi:
- Giai đoạn 1991 – 1996: Thủy điện chiếm hơn 70%.
- Đến năm 2005: Nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kV từ Hòa Bình đến Phú Lâm (TP. HCM), dài 1488 km.
- Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
- Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai
- Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (sông Đà, 1900 MW), Yaly (sông Xê-Xan, 720 MW), Trị An (sông Đồng Nai, 400 MW)...
- Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Tuyên Quang (sông Gâm, 313 MW), Sơn La (sông Đà, 2400 MW), Bản Mai (sông Cả, 480 MW)...
- Nhiệt điện:
- Các nhà máy ở Miền Bắc thường chạy bằng than chủ yếu là các mỏ từ Quảng Ninh
- Các nhà máy ở miền Nam và miền Trung chạy bằng dầu nhập nội
- Sau năm 1995, có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuôc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.
- Các nhà máy chạy bằng than: Phả Lại I (Hải Dương, 440 MW), Phả Lại II (600 MW), Uông Bí (Quảng Ninh, 150 MW)...
- Chạy bằng khí đốt có nhà máy: Phú Mĩ I (Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090 MW), Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu, 328 MW), Cà Mau 1 và 2 (1500 MW)…
- Chạy bằng dầu có các nhà máy: Hiệp Phước (TP. HCM, 375 MW), Thủ Đức (TP. HCM, 165 MW).
- Thủy điện:
1.2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
- Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm
- Với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
- Chế biến sản phẩm trồng trọt
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Chế biến thủy, hải sản
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước
- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn.
- Việc phân bố công nghiệp ngành này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tính chất nguyên liệu của từng vùng.
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Bể trầm tích Trung Bộ
- B. Bể trầm tích Cửu Long
- C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn
- D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai
-
Câu 2:
Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do
- A. Ngành này có nhiều lợi thế ( tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác
- B. Sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ
- C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài
- D. Trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường
-
- A. Xuất khẩu thu ngoại tệ
- B. Làm nhiên liệu cho nhà máy thủy điện
- C. Làm nhiên liệu cho công nghiệp háo chất, luyện kim
- D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 27 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 124 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 124 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 124 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 83 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 84 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 85 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 86 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 87 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 12
3. Hỏi đáp Bài 27 Địa lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 HỌC247